Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Phương pháp: Chia cả 2 vế cho 3x, đặt , tìm điều kiện của t.
Đưa về bất phương trình dạng
Cách giải :
Ta có
Đặt , khi đó phương trình trở thành
Ta có:
Vậy
Đáp án D
Phương trình: 3 2 x − 4.3 x + 1 + 27 = 0
⇔ 3 x 2 − 12.3 x + 27 = 0 ⇔ 3 x = 3 3 x = 9 ⇔ x = 1 x = 2
Nên tổng các nghiệm bằng 3.
Đáp án C
Đặt t = 2 x 2 − 3 x phương trình trở thành:
2 t 2 − 5 t + 2 = 0 ⇔ t = 2 t = 1 2
t = 2 ⇔ 2 x 2 − 3 x = 2 ⇔ x 2 − 3 x − 1 = 0 ⇔ x = 3 − 13 2 x = 3 + 13 2
t = 1 2 ⇔ 2 x 2 − 3 x = 2 − 1 ⇔ x 2 − 3 x + 1 = 0 ⇔ x = 3 − 5 2 x = 3 + 5 2
Tổng các nghiệm = 6
Không gian mẫu là số phương án trả lời 10 câu hỏi mà học sinh chọn ngẫu nhiên. Suy ra số phần tử của không gian mẫu là n Ω = 4 10
Mỗi câu đúng có 1 phương án trả lời, mỗi câu sai có 3 phương án trả lời. Do đó để học sinh đó trả lời đúng 7 câu: có C 10 7 . 3 3 khả năng thuận lợi.
Vậy xác suất cần tính P = C 10 7 . 3 3 4 10
Chọn C.
Cách khác. Xác suất để trả lời đúng mỗi câu là 1 4 xác suất trả lời sai mỗi câu là 3 4 . Do đó xác suất học sinh trả lời đúng 7 câu bằng
Đáp án A
Phương pháp:
+) Biến đổi phương trình đã cho bằng công thức hằng đẳng thức của căn bậc hai và sử dụng các công thức lũy thừa.
Đáp án C
Ta có: 8 2 x − 1 x + 1 = 0 , 25. 2 7 x ⇔ 3. 2 x − 1 x + 1 = − 2 + 7 x 2
⇔ 7x 2 − 9 x + 2 = 0 ⇔ x = 1 x = 2 7