Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Số mol của H 2 SO 4 là: n H 2 SO 4 = 0 , 5 . 1 = 0 , 5 mol
Đặt công thức của oxit kim loại hóa trị II là MO
Phương trình hóa học:
=> Oxit là MgO
\(Đặt:CT:M_xO_y\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(M_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xM+yH_2O\)
\(n_{O\left(oxit\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_M=m_{oxit}-m_O=12-0.15\cdot16=9.6\left(g\right)\)
\(2M+nCl_2\underrightarrow{t^o}2MCl_n\)
\(\dfrac{0.3}{n}....0.15\)
\(M_M=\dfrac{9.6}{\dfrac{0.3}{n}}=32n\)
\(BL:\) \(n=2\Rightarrow M=64\)
\(CT:CuO\)
Gọi phi kim là
=> Oxit hóa trị cao nhất : MO3
Axit tương ứng : M2XO4
Ta có
nM = nMO3 = nM2XO4 = nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
=> M = 9,6/0,3 = 32 => M là S
Gọi phi kim là M
=> Oxit hóa trị cao nhất : MO3
Axit tương ứng : M2XO4
Ta có
nM = nMO3 = nH2MO4 = nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) =0,3mol
=> M = 9,6/0,3 = 32 => M là S
Đáp án A
Hướng dẫn Gọi số mol oxit MO = x mol
MO + H2SO4 ® MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây ta tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
`a)`
Oxit: `Fe_xO_y`
`Fe_xO_y+yCO` $\xrightarrow{t^o}$ `xFe+yCO_2`
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
Theo PT: `n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=7/{100}=0,07(mol)`
`->n_{Fe_xO_y}={n_{CO_2}}/y={0,07}/y(mol)`
`->M_{Fe_xO_y}={4,06}/{{0,07}/y}=58y`
`->56x+16y=58y`
`->x/y={42}/{56}=3/4`
`->` Oxit: `Fe_3O_4`
`b)`
`n_{Fe_3O_4}={4,06}/{232}=0,0175(mol)`
`2Fe_3O_4+10H_2SO_4->3Fe_2(SO_4)_3+SO_2+10H_2O`
Đề thiếu.
Gọi số mol MO là x (mol)
\(n_{H_2SO_4}=0,7.1=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\)
________x------->x_______________________(mol)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
__0,4--------->0,2_________________________(mol)
=> x + 0,2 = 0,7
=> x = 0,5 (mol)
=> \(M_{MO}=\dfrac{20}{0,5}=40\) (g/mol)
=> MM = 24 (g/mol)
=> Mg
CTHH: MgO
-Gọi CTHH oxit: R2On
R2On+nH2SO4\(\rightarrow\)R2(SO4)n+nH2O
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{7,84}{98}=0,08mol\)
\(n_{R_2O_n}=\dfrac{1}{n}n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,08}{n}mol\)
\(M_{R_2O_n}=\dfrac{4,48}{\dfrac{0,08}{n}}=56n\)
2R+16n=56n\(\rightarrow\)2R=40n\(\rightarrow\)R=20n
n=1\(\rightarrow\)R=20(loại)
n=2\(\rightarrow\)R=40(Ca)
n=3\(\rightarrow\)R=60(loại)
-CTHH oxit: CaO