Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số không chia hết cho 2 => số đó có tận cùng là 1; 3 hoặc 9
Số không chia hết cho 3 => số đó gồm 3 chữ số (1; 3; 6) hoặc (1; 6; 9) hoặc (1; 3; 9)
từ (1; 3; 6) viết được 4 số: 361; 631; 613; 163
Từ (1; 6; 9) viết được 4 số là: 691; 961; 169; 619
Từ (1; 3; 9) viết được 6 số là: 391; 931; 913; 193; 139; 319
Vậy A có 14 phần tử
a: Gọi số tự nhiên lập được là \(\overline{abc}\)
a có 5 cách chọn
b có 5 cách chọn
c có 5 cách chọn
Do đó: Có \(5\cdot5\cdot5=125\left(số\right)\) có 3 chữ số lập được từ các chữ số của tập hợp A
b: Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{abc}\)
a có 5 cách chọn
b có 4 cách chọn
c có 3 cách chọn
Do đó: Có 5*4*3=60 số có 3 chữ số khác nhau lập được từ tập hợp A
=> Số tận cùng không phải số chẵn
=> Tổng các chữ số không chia hết cho 3
\(A\in\left\{163;613;631;139;193;931;913\right\}\)
=> A có số phần tử là 7
Số không chia hết cho 2 => có tận cùng là 1;3;9
Số không chia hết cho 3 => số đó gồm 3 chữ số (1;3;6) hoặc (1;6;9) hoặc (1;3;9)
Từ (1;3;6) ta viết được 4 số: 361; 631; 613; 163
Từ (1;6;9) ta viết được 4 số: 691; 961; 169; 619
Từ (1;3;9) ta viết được 6 số: 391; 931; 913; 193; 139; 319
Vậy số các phần tử của A là 14 phần tử.
Các số có 4 chữ số có dạng: \(\overline{abcd}\)
Trong đó
\(a\) có 3 cách chọn
\(b\) có 3 cách chọn
\(c\) có 2 cách chọn
\(d\) có 1 cách chọn
Số các số có 4 chữ số khác nhau được lập từ 4 chữ số đã cho là:
3 \(\times\) 3 \(\times\) 2 \(\times\) 1 = 18 (số)
Vậy tập Y có 18 phần tử