Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Xét sự thủy phân của X,và tripeptit
Nhân 3 với pt (1),n với pt(2) ta có
3 X n + n - 3 → n X 3
Tương tự với dipeptit
2 n X + n - 2 → n X 2
Ta có số mol của X là a(mol)
Chọn đáp án C
A chỉ chứa 1 nhóm -NH2 ⇒ MA = 14 ÷ 0,1573 = 89 ⇒ A là Ala.
ntripeptit = 0,18 mol; nđipeptit = 0,16 mol; nA = 1,04 mol.
Bảo toàn gốc amino axit: nX = (0,18 × 3 + 0,16 × 2 + 1,04) ÷ 4 = 0,475 mol.
⇒ m = 0,475 × 302 = 143,45(g) ⇒ chọn C.
Đáp án D
Gọi CT của amino axit là : CnH2n+1NO2
=> CT của dipeptit X : C2nH4nN2O3 và tripeptit Y : C3nH6n-1N3O4
C3nH6n-1N3O4 → + O 2 3nCO2 + (3n – 0,5)H2O + 1,5N2
=> 0,15.3n.44 + 0,15.(3n – 0,5).18 = 82,35g
=> n = 3
Vậy khi đốt cháy X : nCO2 = 2n.nX = 0,6 mol = nCaCO3
=> m = 60g
Đáp án B
Amino axit có dạng CnH2n+1O2N => Đipeptit X: C2nH4nO3N2 và tripeptit Y: C3nH6n-1O4N3
mCO2 + mH2O = 82,35 => 0,15.3n.44 + 0,15.(3n – 0,5).18 = 82,35 => n = 3
=> X có 6C => nCO2 = 0,6 => mCaCO3 = 60g
Đáp án A
Giải: Gọi công thức chung của X là C n H 2 n + 2 = k N k O k + 1 : a mol
Phản ứng thủy phân
Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2 , 1 nhóm COOH ta còn C4H8−
+ Đipeptit có dạng H2N−A−CONH−B−COOH. Vậy ta có các TH sau.
(A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala.
(A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm:
NH2−CH3−CO−NH−CH(C2H5)COOH có 2 đồng phân
NH2−CH3−C(CH3)2−COOH có 2 đồng phân
⇒ C6H12N2O3có 1+2+2 = 5 đồng phân
Đáp án : C
M(A)=14:15,73% = 89
M(tetra) = 89.4 – 18.3 = 302
n(tripeptit) = 41,58 : (89.3 – 18.2) = 0,18 mol
n(đipeptit) = 25,6 : (89.2 - 18) = 0,16 mol
nA = 1,04 mol
giả sử tetrapeptit có dạng
X4 X4--------->4X1 .0,215
(1,04 - 0,18). X4--------->X3 + X1 0,18
-> 0,18 -> 0,18 X4----------->2X2 0,08
=>tổng số mol tetra = 0,475
=>m = 302.0,475 = 143,45g
Gọi x là số mol peptit và 6k là loại peptit của X (vì cắt thành tripeptit hay đipeptit đều được)
56,7 - 18 x (2k - 1)x = 59,4 - 18 x (3k - 1)x → kx = 0,15
a = 56,7 + 18 x 4kx = 67,5 → Chọn C