Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
nNa = nH linh động = 2nH2(tạo ra) ; nH2(pứ) = npi
=> npi = nH linh động
Vì số H gấp đôi số C => số pi trong A hoặc B = 1
=> nH linh động = nA(B) => có COOH , OH
=> không thể là HCHO
, nH2 = 0,25 mol => nhh = 0,5 mol
,Bảo toàn e : nAg = nNO2 = 0,6 mol => nCHO = 0,3 mol
Vì A hoặc B chỉ có 1 pi => Giả sử A có 1 nhóm CHO => nA = 0,3 ; nB = 0,2
A có dạng : HORACHO ; B có dạng RBCOOH (mỗi chất chỉ có 1 pi và phải có 2 H linh động)
=> mhh = 0,3.(RA + 46) + 0,2.(RB + 45)
=> RA.3 + RB.2 = 110
=> Không có trường hợp thỏa mãn
Nếu B là ancol có 1 pi RBOH
=> 3RA + 2RB = 166
=> RA = 28(C2H4) ; RB = 41 (C3H5)
Đốt cháy X : 0,3 mol HOC2H8CHO ; 0,2 mol C3H5OH
=> nO2 = 1,85 mol
=> V = 41,44 lit
Đáp án A
Ta có nCO2 = nH2O = 0,26 mol ⇒ X và Y đều no đơn chức mạch hở.
Đặt: nX = a và nY = b ⇒ a + b = 0,1 (1)
+ Bảo toàn oxi ta có: a + 2b + 0,31×2 = 0,26×2 + 0,26 Û a + 2b = 0,16 (2)
Giải hệ (1) và (2) ⇒ a = 0,04 và b = 0,06.
Đặt X là CnH2nO2 và Y là CmH2mO2.
⇒ nCO2 = 0,04n + 0,06m ⇒ 2n + 3m = 13.
Giải PT nghiệm nguyên ⇒ n = 2 và n = 3 ⇒ X là CH3CHO.
Vì nAg = 0,1 = 2nX ⇒ Y là HCOOC2H5.
Chọn đáp án A
nNaOH = 0,3 Þ nC6H5OH + nCH3COOH + nCH3COOC2H5 = 0,3
nH2 = 0,11 Þ nC6H5OH + nCH3COOH = 0,22 Þ nCH3COOC2H5 = 0,08 = nC2H5OH
BTKL Þ mX + 0,3x40 = mY + 0,22x18 + 0,08x46 Þ mY - mX = 4,36.
Chọn D
C2H2 + AgNO3 -> Ag2C2↓
=> nkết tủa = nC2H2 =0,04 mol
,mbình tăng = mC2H2 + mC2H4 = 2,72g => nC2H4 = 0,06 mol
Đốt cháy : nCO2 = 2nC2H2 + 2nC2H4 = 0,2 mol
nOH = 0,15 mol < nCO2
=> phản ứng chỉ tạo HCO3 với số mol là 0,15 mol
Chọn đáp án C
X là hợp chất thơm lên X chứa vòng benzen, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 :1 có nhóm chức axit hoặc este hoặc nhóm phenol loại B, D. X tác dụng với Na cho tỉ lệ 1 :2