Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.
•Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
•Đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
Từ tỉ lệ mà các đoạn trên đồ thị biểu diễn, gọi các điểm như trên, ta có ngay:
(1)
mà
(2) .
Mà lại từ tỉ lệ biểu diễn
:
nên
Xét phản ứng giữa dung dịch X chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,2 mol Ba(AlO2)2 với 0,7 mol H2SO4.
chỉ xét riêng H+ tương ứng là 1,4 mol, tức
Xét tương quan giữa số SO 4 2 - mol và số mol Ba 2 + thì có thêm 0,4 mol BaSO4↓ nữa.
Vậy, tổng kết tủa thu được cuối cùng là 0,4 mol BaSO4 và 0,2 mol Al(OH)3
Chọn B.
Dung dịch Y có n A l 2 ( S O 4 ) 3 = V/3 = x m o l và n A l C l 3 = V 3 = x m o l .
⇒ n A l 3 + = 3 x m o l = n S O 4 2 -
Tại n B a ( O H ) 2 = 0,75 mol => n O H - = 1,5 mol: lúc này cả 2 kết tủa tối đa với
n A l ( O H ) 3 = 1 / 3 n O H - = 0 , 5 m o l ⇒ n B a S O 4 m a x . 233 + 0 , 5 . 78 = 139 , 9 ⇒ n B a S O 4 m a x = 0 , 433 < 0 , 5 ⇒ v ô l ý
Chứng tỏ trong dung dịch Y còn H+ dư đoạn đồ thị đi lên đầu tiên đến y chỉ có 2 phản ứng là: H + + O H - → H 2 O ⇒ n O H - kết tủa hết Al3+ = 1,5 - a
⇒ n A l ( O H ) 3 m a x = 1 , 5 - a 3 ( 1 ) S O 4 2 - + B a 2 + → B a S O 4 (1)
Dung dịch Y ( : x mol, Cl-: x mol, H+: a mol)
Bảo toàn điện tích: n A l 3 + = 3 x - a 3 ⇒ n A l ( O H ) 3 m a x = 3 x - a 3 (2)
Từ (1) và (2), ta được: x = 0,5 mol
Tại kết tủa tối đa: 139 , 9 = n B a S O 4 m a x + n A l ( O H ) 3 m a x = 233 x + 78 ( 3 x - a ) 3
Thay x = 0,5 vào a = 0,6 mol = n(H+) dư n(Ba(OH)2) dùng cho đoạn y (trung hòa hết H+ dư = 0,3 mol tại y chính là kết tủa
BaSO4: n(BaSO4) = n(Ba(OH)2) = 0,3 mol
=>y = 0,3.233= 69,9 gam ≈ 70 gam.
Chọn A.
- Tại vị trí bắt đầu kết tủa thì n O H - = n H + = 0 , 8 m o l ⇒ n B a ( O H ) 2 = 0 , 4 m o l
- Tại vị trí n k t u a = 1 , 8 ta có: n k t u a = 4 n A l O 2 - - ( n H + - n O H - ) 3 ⇒ n A l O 2 - = 1 , 4 m o l ⇒ n B a ( A l O 2 ) 2 = 0 , 7 m o l
Vậy n B a ( A l O 2 ) 2 : n B a ( O H ) 2 = 7 : 4
Đáp án C