Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$M_A = 1,517.29 = 44(đvC)$
$M_B = 1,0625.M_{O_2} = 1,0625.32 = 349(đvC)$
\(d_{B/O_2}=\dfrac{M_B}{M_{O_2}}=\dfrac{M_B}{32}=0,5=>M_B=0,5.32=16\)
\(d_{A/B}=\dfrac{M_A}{M_B}=\dfrac{M_A}{M_B}=\dfrac{M_A}{16}=2,125=>M_A=2,125.16=34\)
Chúc bạn học tốt
Bài 1:
a) tìm khối lượng mol của các khí có tỉ khối đối với không khí là : +1,172 .29=34
;+ 2,207 .29=64
+0,5862.29=17
b) tìm khối lượng mol của những chất khí có tỉ khối đối với hidro là: +8,5.2=17
+17 .2=34
+22.2=44
Bài 2 :
Tính thể tích ở ĐKTC của:
a) 2 mol khí C2H6
V C2H6=2.22,4=44,8(l)
b) 13 gam khí C2H2
n C2H2=13/26=0,5(mol)
V C2H2=0,5.22,4=11,2(l)
c) 8 gam khí SO2
n SO2=8/64=0,125(mol)
V SO2=0,125.22,4=2,8(l)
d) 0,2 mol khí cacbonic và 0,3 mol khí CO
V hỗn hợp = (0,2+0,3).22,4=11,2(l)
Ta có: \(d_{B/O_2}=\dfrac{M_B}{M_{O_2}}=0,25\Rightarrow M_B=0,25.32=8\left(g/mol\right)\)
\(d_{A/B}=\dfrac{M_A}{M_B}=2,5\Rightarrow M_A=2,5.M_B=20\left(g/mol\right)\)
a/ => MA= 17 x 2 = 34( g/mol)
b/ => MB= 1,517 x 29 = 43,993(g/mol) \(\approx\) 44 ( g/mol)
\(d_{B\text{/}O_2}=0.5\Rightarrow M_B=32\cdot0.5=16\left(\text{g/mol}\right)\)
\(d_{A\text{/}B}=2.125\Rightarrow M_A=2.125\cdot M_B=2.125\cdot16=34\left(g\text{/}mol\right)\)
Các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng : nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt tiếp xúc, chất xúc tác.
\(d_{\dfrac{B}{O_2}}=0,5\\ \Leftrightarrow\dfrac{M_B}{M_{O_2}}=0,5\\ \Rightarrow M_B=M_{O_2}.0,5=32.0,5=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{A}{B}}=2,125\\ \Leftrightarrow\dfrac{M_A}{M_B}=2,125\\ \Rightarrow M_A=2,125.M_B=2,125.16=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Em coi xem có chỗ nào không hiểu hỏi lại nha!