K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2022

A

18 tháng 12 2021

\(n_{Ca}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow HCl\) dư

Bảo toàn e:

\(2n_{H_2}=2n_{Ca}\)

\(\Leftrightarrow n_{H_2}=n_{Ca}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V=8,96\left(l\right)\)

4 tháng 5 2023

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

1,5      1,5            1,5         1,5 

\(n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)

\(a,m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\)

\(m_{H_2SO_4}=1,5.98=147\left(g\right)\)

\(b,m_{FeSO_4}=1,5.152=228\left(g\right)\)

4 tháng 5 2023

\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được HCl dư.

Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

Đáp án: D

20 tháng 12 2021

\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,25.24,79=6,1975(l)\\ \Rightarrow C\)

15 tháng 2 2022

\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2

=> nZn = 0,4 (mol)

=> mZn = 0,4.65 = 26(g)

15 tháng 2 2022

Zn+H2SO4->ZnSO4+H2

0,4------------------------0,4 mol

n H2=\(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol

=>a=m Zn=0,4.65=26g

Câu 7: Cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích H2 (đktc) thu được là:A. 1,12 lítB. 2,24 lítC. 4,48 lítD. 3,36 lítCâu 8: Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108(g/mol).A. N2O5B. NO2C. N2O3D. N2OCâu 9: Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:A. NướcB. Kim loại CuC. Phi kim SD. Quỳ tímCâu 10: Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối ăn 5%. Chất tan...
Đọc tiếp

Câu 7: Cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích H2 (đktc) thu được là:

A. 1,12 lít

B. 2,24 lít

C. 4,48 lít

D. 3,36 lít

Câu 8: Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108(g/mol).

A. N2O5

B. NO2

C. N2O3

D. N2O

Câu 9: Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:

A. Nước

B. Kim loại Cu

C. Phi kim S

D. Quỳ tím

Câu 10: Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối ăn 5%. Chất tan là:

A. Nước

B. Muối NaCl

C. Muối NaCl và nước

D. Dung dịch nước muối thu được

Câu 11: Dung dịch NaCl bão hòa ở 20°C có nồng độ 26,5%. độ tan của NaCl ở  20°C là:

A. 45 gam

B. 46 gam

C. 36,05 gam

D. 37 gam

Câu 12: Độ tan của NaCl trong nước ở 90∘C là 50 gam. Nồng độ % của dung dịch NaCl bão hòa ở 90∘C

A. 33,33%

B. 30,33%

C. 34,23%

D. 35,42%

Câu 13: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được

A. 1,3945 g

B. 7,1 g

C. 14,2 g

D. 1,42 g

Câu 14: Cho phản ứng CaO + H2O → Ca(OH)2. Tính số mol của canxi hidroxit biết khối lương của CaO là 5,6 g

A. 0,1 mol

B. 0,01 mol

C. 1 mol

D. 0,001 mol

Câu 15: Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3

A. P2O5, CaO, CuO

B. CaO, CuO, BaO, Na2O

C. BaO, Na2O, P2O3

D. P2O5, CaO, P2O3

Câu 16: Chọn đáp án đúng

A. CuO- đồng (I) oxit

B. FeO- sắt (III) oxit

C. CaO- canxi trioxit

D. CO- cacbon (II) oxit

1
14 tháng 7 2021

Câu 7: Cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích H2 (đktc) thu được là:

A. 1,12 lít

B. 2,24 lít

C. 4,48 lít

D. 3,36 lít

Câu 8: Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108(g/mol).

A. N2O5

B. NO2

C. N2O3

D. N2O

Câu 9: Để nhận biết HClNaOHMgSO4 ta dùng:

A. Nước

B. Kim loại Cu

C. Phi kim S

D. Quỳ tím

Câu 10: Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối ăn 5%. Chất tan là:

A. Nước

B. Muối NaCl

C. Muối NaCl và nước

D. Dung dịch nước muối thu được

Câu 11: Dung dịch NaCl bão hòa ở 20°C có nồng độ 26,5%. độ tan của NaCl ở  20°C là:

A. 45 gam

B. 46 gam

C.36,05 gam

D. 37 gam

Câu 12: Độ tan của NaCl trong nước ở 90∘C là 50 gam. Nồng độ % của dung dịch NaCl bão hòa ở 90∘C là

A.

33,33%

 

B. 30,33%

C. 34,23%

D. 35,42%

Câu 13: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được

A. 1,3945 g

B. 7,1 g

C. 14,2 g

D. 1,42 g

Câu 14: Cho phản ứng CaO + H2O → Ca(OH)2. Tính số mol của canxi hidroxit biết khối lương của CaO là 5,6 g

A. 0,1 mol

B. 0,01 mol

C. 1 mol

D. 0,001 mol

Câu 15: Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3

A. P2O5, CaO, CuO

B. CaO, CuO, BaO, Na2O

C. BaO, Na2O, P2O3

D. P2O5, CaO, P2O3

Câu 16: Chọn đáp án đúng

A. CuO- đồng (I) oxit

B. FeO- sắt (III) oxit

C. CaO- canxi trioxit

D. CO- cacbon (II) oxit

29 tháng 3 2022

a.

\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

0,2                                               0,3    ( mol )

\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)

\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2mol\)

\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)

\(\dfrac{0,2}{1}\) >  \(\dfrac{0,3}{4}\)                                     ( mol )

0,2                                0,6                ( mol )

a là Sắt ( Fe )

\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)

29 tháng 3 2022

chuẩn

 

2 tháng 5 2021

Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{14,4}{24}=0,6\left(mol\right)\)

a, PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)

_____0,6____________________0,6 (mol)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)

b, Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}=\dfrac{0,6}{3}\), ta được pư hết.

Theo PT: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)

Bạn tham khảo nhé!