Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Mg + 2Fe3+ -> Mg2+ + 2Fe2+
0,4 0,8 mol
Mg + Cu2+ -> Mg2+ + Cu
0,05 0,05 mol
Mg + Fe2+ -> Mg2+ + Fe
x x
(Giả sử có cả 3 phản ứng trên)
mKl tăng = 56.x + 0,05.64 – 24.(0,05 + x) – 0,4.24 = 11,6g
=> x = 0,6 mol < 0,8 (TM)
=> mMg pứ = 24.(0,05 + 0,6 + 0,4) = 25,2g
Chọn B.
- Vì sau khối lượng thanh sắt không đổi nên Dmtăng = Dmgiảm Þ 0,1.56 = (64 – 56).a Þ a = 0,7 mol
Chọn A.
Al phản ứng vừa đủ với AgNO3, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 ® nAl = 1/3 mol Þ a = 9 (g)
Al phản ứng tới Fe2+ tạo muối nhưng Fe2+ còn dư ® nAl > 0,2 mol Þ a > 5,4 (g)
Vậy 5,4 < a ≤ 9.
Đáp án D
A → An+
nFe + 2An+ → nFe2+ + 2A
2,2A/n - 5,6 = 12 -11,2 = 0,8→ A = 32n→A = 64 (Cu)
CM = 12,8/(64.0,4) = 0,5M
Chọn đáp án B
n C u S O 4 p ư = 0 , 2 . 80 100 = 0 , 16 m o l
PTHH: M g + C u S O 4 → M g S O 4 + C u
Số mol: 0,16…0,16……..0,16
Sau phản ứng với dung dịch C u S o 4 khối lượng thanh kim loại là:
m 1 =m-24.0,16+64.0,16=m+6,4 (g)
Thanh kim loại sau khi lấy ra có x mol Mg dư và 0,16 mol Cu
Khi đốt trong oxi dư:
2 M g ⏟ x m o l + O 2 → 2 M g O
2 C u ⏟ 0 , 16 + O 2 → C u O
m O 2 (m + 12,8) – ( m + 6,4) = 6,4 → n O 2 =0,2 mol
0,5x + 0,08 = 0,2 x = 0,24 mol
Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch C u S O 4 là
0,24 . 24+ 0,16 . 64 = 16 gam
Đáp án B