Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Miêu tả :
A = { 0 ; 1 ; 2 ; ... ; 10 }
A = { x ∈ N ; x < 10 }
phamthihoailam:
Cách 1: \(A=\left\{5;6;7;8;9;10;11\right\}\)
Cách 2:
A = {x € N| 12< x < 4}
:)
a) C1: \(A=\left\{n\in N|5< n< 9\right\}\)
C2: \(A=\left\{6;7;8\right\}\)
b) C1: \(B=\left\{n\in N|7\le n< 11\right\}\)
C2: \(B=\left\{7;8;9;10\right\}\)
c) C1: \(H=\left\{n\in N|8\le n\le12\right\}\)
C2: \(H=\left\{8;9;10;11;12\right\}\)
a) Các phần tử của tập hợp M là: 7; 8; 9. Do đó:
\(15 \notin M;\,\,9 \in M\)
b)
\(\begin{array}{l}M = \left\{ {7;\,8;\,9} \right\}\\M = \left\{ {x \in \mathbb{N}|6 < x < 10} \right\}\end{array}\).
A = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
A = {x thuộc N/ x = 2.k; x < 10}
B = {5 ; 7 ; 9}
B = {x thuộc N/x = 2.k + 1; 3 < x < 10}
a) \(A=\left\{4\right\}\)
\(A=\left\{x|x\inℕ;3< x< 5\right\}\)
b) \(B=\left\{10;11\right\}\)
\(B=\left\{x|x\inℕ;10\le x\le11\right\}\)
c) \(C=\left\{0;1;2;3;4;5\right\}\)
\(C=\left\{x|x\inℕ;x\le5\right\}\)
d) \(D=\left\{10;12;14;16\right\}\)
\(A=\left\{x|x\inℕ;x=2k;5\le k\le8;k\inℕ\right\}\)
e) \(E=\left\{1;3;5;7;9;11;13\right\}\)
\(A=\left\{x|x\inℕ;x=2k-1;1\le k< 8;k\inℕ\right\}\)
f) \(F=\left\{4;8;12;16\right\}\)
\(A=\left\{x|x\inℕ;x=4k;1\le k\le4;k\inℕ\right\}\)
A = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
A = {x thuộc N/ x = 2.k; x < 10}
B = {5 ; 7 ; 9}
B = {x thuộc N/x = 2.k + 1; 3 < x < 10}
a) Cách 1: Liệt kê: \(A=\left\{15;16;17;18;...;131\right\}\)
Cách 2: Biểu diễn tập hợp theo dấu hiệu đặc trưng:\(A=\left\{x\in N|15\le x< 132\right\}\)
b) Số phần tử của tập hợp A là: \(\left(131-15\right):1+1=117\) phần tử
c) Cách 1: \(B=\left\{5;7;9;11;...;99\right\}\)
Cách 2: \(B=\left\{x=2n+1;n\in N|3< x< 100\right\}\)
Tập B có 21 phần tử là số nguyên tố,
Các số nguyên tố của tập B là: 5; 7; 11;13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; 71; 79; 83; 89; 97
Tập B có (99-5):2+1= 48 phần tử, trong đó số phần tử là hợp số là 48- 21 = 27 phần tử
Trả lời
a)
Cách 1 : \(A=\left\{1;2;3;4;5;....;99\right\}\)
Cách 2 : \(A=\left\{x\in N,x< 100\right\}\)
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
\(A=\left\{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9\right\}\).
Cách 2: Theo tính chất đặc trưng của phần tử trong tập hợp đó.
\(A=\left\{x\inℕ|x< 10\right\}\).
A = { 0; 1; 2; 3; ...; 7; 8; 9 }
\(A=\left\{x\inℕ|x< 10\right\}\)