Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
PTHH: \(2C_4H_{10}+13O_2\xrightarrow[]{t^o}8CO_2+10H_2O\)
Ta có: \(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{11,6}{58}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\\n_{H_2O}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=0,8\cdot44=35,2\left(g\right)\\m_{H_2O}=1\cdot18=18\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=n_{CaO}=n_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaO}=0,5\cdot56=28\left(g\right)\\\%m_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=\dfrac{0,5\cdot100}{100}\cdot100\%=50\%\end{matrix}\right.\)
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng nCaCO3= 10/100 = 0,1 mol.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
Theo phương trình hóa học, ta có: nCaCl2= nCaCO3 = 0,1 mol.
Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng: mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g.
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng: nCaCO3= 5/100 = 0,05 mol.
Theo phương trình hóa học, ta có: nCO2= nCaCO3 = 0,05 mol.
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là: VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít.
1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2
nCO2=0,1 mol
PTHH: CaCO3+2HCl->CaCl2+H2O+CO2.
Theo phương trình: nCaCO3= nCO2= 0,1 mol.
-> mCaCO3= 0,1 . 100= 10g
nHCl= 0,1 . 2= 0,2 mol
->mHCl= 0,2 . 36.5= 7,3g
nCaCl2=nCO2=0,1 mol
->mCaCl2= 0,1 . 111=11,1g
Bạn tham khảo nha!
a) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
b) nCaCO3 = \(\dfrac{450}{100}\)=4,5 mol
=> nHCl phản ứng = 4,5.2 = 9mol
<=> mHCl = 9 . 36,5 = 328,5 gam
c) nCO2 = nCaCO3 = 4,5 mol => V CO2 = 4,5 . 22,4 = 100,8 lít
Câu 1:
2Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3mol\)
\(\Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{0,3.2}{2}=0,3mol\)
\(m_{MgO}=0,3.40=12g\)
Câu 2:
CaCO3 \(\rightarrow\) CO2\(\uparrow\) + CaO
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
Câu 3:
Ba + 2HCl \(\rightarrow\) BaCl2 + H2
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{4,16}{208}=0,02mol\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,02.2=0,04mol\)
\(m_{HCl}=0,04.36,5=1,46g\)
Câu 4:
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,2.3}{3}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
chỉ cân câu 1 câu3 4 thôi nha
nếu đc thêm chú thích giúp tui một ti:)))
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\)
\(a.PTHH:CaCO_3+2HCl--->CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
b. Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,02.22,4=0,448\left(lít\right)\)
c. Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{CaCO_3}=2.0,02=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,04.36,5=1,46\left(g\right)\)
\(a,PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(b,n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,02\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
\(b,Theo.PTHH:n_{HCl}=2.n_{CaCO_3}=2.0,02=0,04\left(mol\right)\\ m_{HCl}=n.M=0,04.36,5=1,46\left(g\right)\)
CaCO3 +2HCl → CaCl2 +CO2 +H2O
+nCO2= \(\dfrac{10,08}{22,4}\)=0,45(mol)
Theo PTHH ta có:
+nCaCO3=0,45(mol)
+nCaCl=0,45(mol)
+mCaCO3=0,45.100=45(gam)
+mCaCl= 0,45 . 75,5 = 33,975(gam)
\(M_{CaCl_2}=111\)