Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Ta có PTHH:
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
1 mol 3 mol 2 mol 2 mol
b)
tỉ lệ số phân tử etilen với oxi là : 1 : 3
tỉ lệ số phân tử etilen với cacbon đoioxit là : 1 : 2
a, PTHH
C2H4 + 3O2 \(\underrightarrow{t0}\) 2CO2 + 2H2O
b,Tỉ lệ
Số phân tử C2H4 : số phân tử O2 = 1:3
Số phân tử C2H4 : số phân tử CO2=1:2
a, 4Na + O2 \(\underrightarrow{t0}\) 2Na2O
Tỉ lệ
số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4:1:2
b, P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
Tỉ lệ
số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1:3:2
a)PTHH : 4Na + O2 \(\rightarrow\) 2Na2O.
4...........1.........2
Tỉ lệ:
nguyên tử Na: phân tử O2: phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.
b) PTHH: P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4.
1...............3..................2
Tỉ lệ:
phân tử P2O5 : phân tử H2O : phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.
a) Ta có :
PTPU : Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Ta thấy :
Al có hóa trị III
So4 có hóa trị II
=> III . x = y . II
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
=> x = 2 ; y = 3
b) Ta có :
PTPU :
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ cặp đơn chất là : 2 : 3
Tỉ lệ cặp hợp chất là : 3 : 1
a) PT: Al + CuSO4 -> Alx(SO4)y + Cu
ta có: Al (III) , SO4 (II)
=> III .x = y.II
vậy \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\)
Nên công thức hóa học là \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
b) PTHH: 2Al + 3CuSO4 -> Al2(SO4)3 + 3Cu
2........3..................1.....................3
vậy tỉ lệ cặp đơn chất là Al và Cu là 2 : 3
tỉ lệ cặp hợp chất là CuSO4 và Al2(SO4)3 là 3 : 1
Ta có: Với Fe2O3 mà O hóa trị II à Fe hóa trị III
Vậy, công thức hóa trị đúng hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) hóa trị II là Fe2(SO4)3.
Vậy công thức d là đúng.
a, PTHH
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2
b, Tỉ lệ :
Số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4=1:1
Số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 = 1:1
số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1:1
a,Phương trình hóa học
Mg+h2SO4->mgso4+h2
b, tỉ lệ
Số nguyên tử mg :số phân tử mgso4 = 1: 1
Số nguyên tử mg: số phân tử h2=1:1
a, 2Cu + O2 -> 2CuO
b, Zn + 2GCl -> ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
c, CaO + 2HNO3 -> Ca(NO3)2 + H2O
a, 2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO
b, Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
c, CaO + 2HNO3 \(\rightarrow\) Ca(NO3)2 + H2
Theo định luật BTKL ta có
mNa2SO4 + mBaCl2 = mBaSO4 + NaCl
\(\Rightarrow\) mBaCl2 = (mBaSO4+mNaCl)-mNa2SO4
=(23,3 + 11,7 ) - 14,2 = 20, 8 g
Vậy khối lượng của BaCl2 là 20,8 g
Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố XO và YH3, với O hóa trị II, và H hóa trị I.
=> X có hóa trị II và Y có hóa trị III
Vậy, công thức hóa học đúng nhất cho hợp chất X và Y là X3Y2.
Vậy, công thức d đúng nhất.
a. 2Mg + O2 → 2MgO
Phản ứng hóa hợp
b. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Phản ứng phân hủy.
c. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Phản ứng thế.
a, PTHH
Na2CO3 + CaCl2 \(\rightarrow\) CaCO3 + 2NaCl
b, Tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng là
+Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử CaCl2 = 1:1
+Số phân tử CaCl2 : số phân tử CaCO3 = 1:1
+Số phân tử CaCO3 : số phân tử NaCl=1:2
+Số phân tử Na2CO3: Số phân tử NaCl=1:2
a) PT: Na2CO3 + CaCl2 -> CaCO3 + 2NaCl
1....................1...................1..............2 (mol)
b) Phân tử Na2CO3 : Phân tử CaCl2 = 1 : 1
Phân tử Na2CO3 : Phân tử CaCO3 = 1 : 1
Phân tử CaCl2 : Phân tử NaCl = 1 : 2
Phân tử CaCO3 : Phân tử NaCl = 1 : 2