K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 5 2023

\(2MnSO_4+8HNO_3+5PbO_2\rightarrow2HMnO_4+4Pb\left(NO_3\right)_2+Pb\left(HSO_4\right)_2+2H_2O\)

Tổng hệ số tối giản:

2+8+5+2+4+1+2=24

Chọn C

12 tháng 7 2016

 4Na + O2 ------------> 2Na2O ( cần nhiệt độ ) 
2. Na2O + H2SO4 ------> Na2SO4 + H2O 
3. Na2O + H2O -----> 2NaOH 
4. Na2O + H2CO3 ------> Na2CO3 + H2O 
5. 2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O 
6. Na2SO4 + Ba(OH)2 ----> BaSO4 + 2NaOH 
7. Na2CO3 + Ca(OH)2 ----> 2NaOH + CaCO3 
8. 2NaOH + H2CO3 ----> Na2CO3 +2H2O 
9. NaOH + HCl ---> NaCl +H2O 
10. Na2CO3 + BaCl2 -----> 2NaCl + BaCO3 
11. Na2SO4 + BaCl2------> 2NaCl + BaSO4 
bổ sung phương trình 12. từ NaCl thành Na2SO4 : 
2NaCl + Ag2SO4 ---> Na2SO4 + 2AgCl 

13 tháng 10 2016

a)benzen có phản ứng cộng và phản ứng thế (tức là tính thơm đó) 
+) C6H6 + Cl2 -->(as) C6H5Cl +HCl ( pứ thế ) 
+)C6H6 + H2 --> 3C6H12 ( pứ cộng) 

b)Toluen cũng có phản ứng Clo hóa giống ankan 
C6H5CH3 + Cl2 --> (as thì mới có phản ứng thế vào nhánh) C6H5CH2Cl + HCl 
nhưng với xúc tác (Fe ) thì tham gia phản ứng vào vòng theo cơ chế AE 

c)Stiren cũng có phản ứng cộng giống anken. 
C6H5CH=CH2 + Br2 --> C6H5CHBr-CH2Br 

11 tháng 10 2016

1. 
a/ - Cho dd H2SO4 loãng t/d với Fe. 
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2O 
=> H2SO4 có tính chất hóa học (tchh) của axit: t/d với KL đứng trước H sinh ra muối và khí H2. 
- Cho dd H2SO4 l~t/d với CuO. 
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O 
=> H2SO4 có tchh của axit: t/d với oxit bazơ tạo ra muối và nước. 
- Cho dd H2SO4 t/d với KOH. 
2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O 
=> H2SO4 có tchh của axit: t/d với dd kiềm cho ra muối và nước. 

b/ - Cho H2SO4 đặc t/d với Cu. 
Cu + 2H2SO4 đ --t*--> CuSO4 + SO2 + 2H2O 
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: t/d được với Cu, sinh ra khí SO2 (KL đứng sau H). 
- Cho H2SO4 đặc t/d với Fe. 
2Fe + 6H2SO4 đ --t*--> Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: t/d với KL sinh ra muối và giải phóng SO2; đẩy được Fe lên hóa trị cao nhất. 
- Cho H2SO4 đặc vào C6H12O6. 
C6H12O6 ----H2SO4 đ, t*---> 6C + 6H2O 
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: có tính háo nước. 

2. Gọi số mol của CuO và ZnO lần lượt là a và b. 
n HCl = Cm.V = 3.0,1 = 0,3 mol. 

a/ CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O 
_1_____2 (mol) 
_a_____2a 

ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O 
_1______2 (mol) 
_b_____2b 

Theo đề bài, ta có hệ phương trình: 
80a + 81b = 12,1 (m hh) 
2a + 2b = 0,3 (n HCl) 
Giải hệ, được: a = 0,05; b = 0,1. 

b/ m CuO = n.M = 80a = 80.0,05 = 4 (g). 
=> % mCuO = (mCuO / mhh) . 100% = 33,06 %. 
=> % mZnO = 100% - 33,06% = 66,94 %. 

c/ CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O 
___1______1 (mol) 
___0,05__0,05 

ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O 
_1_____1 (mol) 
_0,1__0,1 

Tổng số mol H2SO4 = 0,05 + 0,1 = 0,15 mol. 
=> m H2SO4 = n.M = 0,15.98 = 14,7 g. 
=> mdd H2SO4 = (mct.100%) / C% = (14,7.100)/20 = 73,5 g. 

29 tháng 4 2016

Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết O2. Còn lại hai bình là H2S và SO2 mang đốt, khí nào cháy được là H2S, khí không cháy là SO2.

    2H2S  +  3O2  ->   2H2O  +   2SO2.

 

13 tháng 10 2016

Bài 1) 
Mg(OH)2 + H2SO4 => MgSO4 + 2H20 

Bài 2) 
sinh ra dd ko màu thì chỉ có Al2O3 thôi 

Bài 3) 
MgO + 2HNO3 => Mg(NO3)2 + H2O 

Bài 4) 
phương pháp hóa học 
+ lấy hh Fe, Cu tác dụng với HCl 

Fe +2 HCl => FeCl2 + H2 

+ còn đồng ko tác dụng dc với HCl : ta lọc đồng ra khỏi hh òi phơi khô. Ta giả định cho đồng là 4g => mFe = 6g 
% Cu = 4*100/10 = 40(%) 
% Fe = 100- 40= 60 (%) 

phương pháp vật lý 

dùng nam châm hút sắt ra khỏi hỗn hợp. Ta có mFe là 6g => m Cu = 4 (g) 

% Cu = 4*100/10 = 40(%) 
% Fe = 100-40 = 60(%) 

4 tháng 12 2019

1.\(Al:1s^22s^22p^63s^23p^1\)

Al có 13e → Số hiệu nguyên tử Z = Số e = 13 → Al nằm ở ô thứ 13

có 3 lớp e → ở chu kì 3

e cuối cùng điền vào phân lớp p → thuộc nhóm A

có 3e lớp ngoài cùng → thuộc nhóm IIIA

→ Al là kim loại, khi tham gia hình thành liên kết có xu hướng nhường 3e để đạt đến cấu hình bền của khí hiếm → thể hiện tính khử

\(S:1s^22s^22p^63s^23p^4\)

S có 16e → Số hiệu nguyên tử Z = Số e = 16 → S nằm ở ô thứ 16

có 3 lớp e → ở chu kì 3

e cuối cùng điền vào phân lớp p → thuộc nhóm A

có 6e lớp ngoài cùng → thuộc nhóm VIA

→ S là phi kim, khi tham gia hình thành liên kết có xu hướng nhận 2e để đạt đến cấu hình bền của khí hiếm → thể hiện tính oxi hóa

4 tháng 12 2019

2.

a) Cl, Br, I thuộc cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần

→ Tính phi kim: Cl > Br > I

b) C, N thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính axit của các axit tương ứng mạnh dần

→ Tính axit: H2CO3 < HNO3

c) Na, Mg thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazo của các hidroxit yếu dần

→ Tính bazo: NaOH > Mg(OH)2

Be, Mg thuộc cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazo của các hidroxit mạnh dần

→ Tính bazo: Be(OH)2 < Mg(OH)2

→Tính bazo: NaOH > Mg(OH)2>Be(OH)2

1)Cho 32 gam dung dịch Br\(_2\) a% vào 200 ml dung dịch SO\(_2\) b mol/lít được dung dịch X. Chia X làm 2 phần bằng nhau * Cho dung dịch BaCl\(_2\) dư vào phần 1 thu được 4,66 gam kết tủa. * Cho dung dịch Ba(OH)\(_2\) dư vào phần 2 thu được 11,17 gam kết tủa. a. Viết các phương trình phản ứng. b. Tính a,b (coi các phản ứng đều hoàn toàn). 2)Hỗn hợp X gồm Al, BaCO\(_3\) , MgCO\(_3\) . Lấy 10,65 gam X hòa tan hết vào...
Đọc tiếp

1)Cho 32 gam dung dịch Br\(_2\) a% vào 200 ml dung dịch SO\(_2\) b mol/lít được dung dịch X.
Chia X làm 2 phần bằng nhau
* Cho dung dịch BaCl\(_2\) dư vào phần 1 thu được 4,66 gam kết tủa.
* Cho dung dịch Ba(OH)\(_2\) dư vào phần 2 thu được 11,17 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng.
b. Tính a,b (coi các phản ứng đều hoàn toàn).

2)Hỗn hợp X gồm Al, BaCO\(_3\) , MgCO\(_3\) . Lấy 10,65 gam X hòa tan hết vào dung dịch
HCl dư thấy có 2,464 lít khí ở (đktc) thoát ra. Mặt khác lấy 0,2 mol X nung đến khối lượng
không đổi thu được 3,584 lít khí ở (đktc) và hỗn hợp chất rắn
a. Viết các phương trình hóa học xẩy ra.
b. Tính % khối lượng các chất trong X.

3)Cho 1 lít (đktc) H\(_2\) tác dụng với 0,672 lít Cl\(_2\) (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để
được 20 gam dụng dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 0,17 gam
kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H\(_2\) và Cl\(_2\) (giả sử Cl\(_2\) và H\(_2\) không tan trong nước).

1
24 tháng 2 2020

1.

\(Br_2+SO_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)

Phần 1

\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

0,02_____________0,02___________

\(n_{BaSO_4}=\frac{4,66}{137+32+16.4}=0,02\left(mol\right)\)

Phần 2

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

\(Ba\left(OH\right)_2+2HBr\rightarrow BaBr_2+2H_2O\)

Ta thấy chia 2 phần bằng nhau mà kết tủa(BaSO4) phần 2 nhiều hơn phần 1

\(\rightarrow\) Phần 2 có SO2 tác dụng với Ba(OH)2

\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3+H_2O\)

___________0,03_____0,03____________

\(m_{BaSO3}=1,17-4,66=6,5\left(l\right)\)

\(n_{BaSO3}=\frac{6,51}{137+32+16.3}=0,03\left(mol\right)\)

Tổng nSO2=2.(0,02+0,03)=0,1 (Vì chia làm 2 phần bằng nhau nên khi tính mol ban đầu phải nhân 2 nha bạn)

\(CM_{SO2}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)

\(n_{Br2}=0,02.2=0,04\)

\(C\%_{Br2}=\frac{0,04.160}{32}=20\%\)

2.

a)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)

\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)

\(BaCO_3\rightarrow BaO+CO_2\)

\(MgCO_3\rightarrow MgO+CO_2\)

b)

\(n_{hh_{khi}}=\frac{2,464}{22,4}=0,11\left(mol\right)\)

\(n_{CO2}=\frac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)

Gọi a là số mol Al b là số mol BaCO3 c là số mol MgCO3 trong 0,2 mol

Ta có:

\(\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=0,2\\b+c=0,16\end{matrix}\right.\rightarrow a=0,04\left(mol\right)\)

\(\%n_{Al}=\frac{0,04}{0,2}.100\%=20\%\)

Gọi x là số mol Al y là nBaCO3 z là nMgCO3 trong 10,65 g X

Ta có

\(27x+197y=84x=10,65\)

\(1,5x+y+z=0,11\)

\(x=0,2.\left(x+y=z\right)\)

\(\rightarrow x=0,02;y=0,03;z=0,05\)

\(\%m_{Al}=\frac{0,02.27}{10,65}.100\%=5,07\%\)

\(\%m_{BaCO3}=\frac{0,03.197}{10,65}.100\%=55,49\%\)

\(\%m_{MgCO3}=39,44\%\)

3.

\(H_2+Cl_2\rightarrow2HCl\left(1\right)\)

______0,03___ 0,06

\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+HNO_3\left(2\right)\)

\(n_{AgCl}=\frac{0,17}{108+35,5}\)

\(n_{HCl\left(1\right)}=\frac{0,17}{108+35,5}.\frac{20}{5}=\frac{34}{7175}\)

\(n_{H2}=\frac{1}{22,4}\)

\(n_{Cl2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)

\(H=\frac{34}{7175}/0,06.100\%=7,9\%\)

1) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình phản ứng xảy ra. a) .NaCl, HCl, KOH, NaNO\(_3\) , HNO\(_3\) , Ba(OH)\(_2\) b). NaCl, NaBr, NaI, HCl, H\(_2\)SO\(_4\), NaOH c) Cho 5 dung dịch sau: Na\(_2\)CO\(_3\), NaCl, BaCl\(_2\), H\(_2\)SO\(_4\), HCl. Không dùng thêm thuốc thử, trình bày phương pháp hóa học phân biệt 5 dung dịch trên 2) Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch...
Đọc tiếp

1) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học và viết các phương
trình phản ứng xảy ra.
a) .NaCl, HCl, KOH, NaNO\(_3\) , HNO\(_3\) , Ba(OH)\(_2\)
b). NaCl, NaBr, NaI, HCl, H\(_2\)SO\(_4\), NaOH

c) Cho 5 dung dịch sau: Na\(_2\)CO\(_3\), NaCl, BaCl\(_2\), H\(_2\)SO\(_4\), HCl. Không dùng thêm thuốc thử, trình
bày phương pháp hóa học phân biệt 5 dung dịch trên

2) Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 0,448 lít
khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X trong khí clo dư thu được 7,3g hỗn hợp muối. Tính m

3)Cho 8,3g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl 1M (lấy dư 20% so với lượng
cần dùng) thu được 5,6 lít khí (đktc).
a, Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp và khối lượng muối thu được.
b, Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.

1
24 tháng 2 2020

1.

a)

- Cho quỳ tím vào các dung dịch

Quỳ tím chuyển thành màu đỏ : HCl , HNO3 (nhóm 1 )

Quỳ tím chuyển thành màu xanh : KOH , Ba(OH)2 ( nhóm 2 )

Quỳ tím không xảy ra hiện tượng : NaCl và NaNO3 (nhóm 3 )

*Cho AgNO3 vào ( nhóm 1 ) ta được :

Kết tủa trắng : HCl

\(AgNO3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO3\)

Không xảy ra hiện tượng : HNO3

*Cho AgNO3 vào (nhóm 3) ta được :

Kết tủa trắng : NaCl

\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)

Không xảy ra hiện tượng :NaNO3

*Cho H2SO4 vào ( nhóm 2) ta được :

Kết tủa trắng : Ba(OH)2

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

Không xảy ra hiện tượng : KOH

b)

- Cho quỳ tím vào các dung dịch

Quỳ tím chuyển thành màu đỏ : HCl , H2SO4 (nhóm 1)

Quỳ tìm chuyển thành màu xanh : NaOH

Không xảy ra hiện tượng :NaCl , NaBr ; NaI (nhóm 2)

*Cho AgNO3 vào (nhóm 1) ta được

Kết tủa trắng HCl

\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)

Không xảy ra hiện tượng H2SO4

Cho AgNO3 vào (nhóm 3) ta được

Kết tủa trắng là : NaCl

\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)

Chuyển thành màu vàng nhạt là :NaBr

\(AgNO3+NaBr\rightarrow AgBr\downarrow+NaNO_3\)

Chuyển thành màu vàng : NaI

\(AgNO_3+NaI\rightarrow AgI\downarrow+NaNO_3\)

2.

Cho hỗn hợp X vào HCl chỉ có Fe phản ứng:

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

Ta có: \(n_{H2}=\frac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)=n_{Fe}\)

Cho X tác dụng với Cl2

\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)

\(Cu+Cl_2\rightarrow CuCl_2\)

\(\rightarrow n_{FeCl3}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{FeCl3}=0,02.\left(56+35,5.3\right)=3,25\left(g\right)\)

\(m_{CuCl2}=7,3-3,25=4,05\left(g\right)\)

\(\rightarrow n_{CuCl2}=\frac{4,05}{64+35,5.2}=0,03\left(mol\right)=n_{Cu}\)

\(\rightarrow m=m_{Fe}+m_{Cu}=0,02.56+0,03.64=3,04\left(g\right)\)

3.

Gọi số mol Al là x; Fe là y

\(\rightarrow27x+56y=8,3\left(g\right)\)

\(Al+3HCl\rightarrow AlCl_3+\frac{3}{2}H_2\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(\rightarrow n_{H2}=1,5n_{Al}+n_{Fe}=1,5x+y=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

Giải được \(x=y=0,1\)

\(\rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)

\(\rightarrow\%m_{Al}=\frac{2,7}{8,3}=32,5\%\rightarrow\%m_{Fe}=100\%-32,5\%=67,5\%\)

Ta có muôí gồm AlCl3 và FeCl2

\(\rightarrow m_{muoi}=0,1.\left(27+35,5.3\right)+0,1.\left(56+35,5.2\right)=20,05\left(g\right)\)

b) Ta có: nHCl phản ứng=2nH2=0,5 mol

\(n_{HCl_{tham.gia}}=0,5.120\%=0,6\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{HCl}=\frac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)

23 tháng 5 2016

nBr2=0,05 mol

SO2         + Br2 + H2O =>H2SO4 +2HBr

0,05 mol<=0,05 mol

Chỉ có Cu pứ vs H2SO4 đặc nguội

Cu           =>Cu+2 +2e

0,05 mol<=           0,1 mol

S+6 +2e =>S+4

   0,1 mol<=0,05 mol

=>nCu=0,05 mol=>mCu=3,2g

=>mAl=5,9-3,2=2,7g

=>nAl=0,1 mol

Tổng nhh cr=0,1+0,05=0,15 mol