Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Có bao nhi...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2017

Chọn C

* Bệnh điếc bẩm sinh

Bố mẹ 5,6 bình thường sinh con gái (11) bị bệnh à Bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường qui định.

* Bệnh mù màu

Bố mẹ (7), (8) bình thường sinh con 12 bị bệnh à Bệnh do gen lặn qui định

Vậy cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường qui định à I đúng

Qui ước gen

A: bình thường >> a: điếc bẩm sinh

B: Bình thường >> b: mù màu

* Bệnh điếc bẩm sinh

(1) , (4), (8), (11) bị bệnh điếc bẩm sinh nên có kiểu gen là aa à (2), (5), (6), (9), (12), (13) có kiểu gen dị hợp Aa

* Bệnh mù màu

- (12) bị bệnh mù màu nên có kiểu gen là XbY à (8) có kiểu gen là XBXb à  (1) có kiểu gen là XBXb

- (2), (4), (6), (7), (10), (14) bình thường về bệnh mù màu nên có kiểu gen là: XBY

Xét chung cả hai bệnh ta thấy những người xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ là: (1), (2), (4), (6), (8), (12) à II sai.

- Xét ý 3 , 4

* Bệnh điếc bẩm sinh

- (5) x (6): Aa  x  Aa à 1AA : 2Aa : 1aa  à Kiểu gen của (10) là: (1/3AA : 2/3Aa) hay (2/3A : l/3a)

- (9) x (10): (1/2A: 1/2a) x (2/3A: l/3a) à 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa à Kiểu gen của (14) là: (2/5AA : 3/5Aa) hay (7/10 A : 3/10a).

Vì (10) và (14) chưa biết kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh nên có thể có kiểu gen giống nhau à III đúng

- (13) x (14): (1/2A : l/2a)  x   (7/10 A : 3/10a) à Xác suất sinh con không mang gen bệnh của cặp 13, 14 là AA= 1/2.7/10 = 7/20

* Bệnh mù màu

- (7) x (8): XBY  x  XBXb à (1/4XBXB : l/4XBXb: 1/4XBY: l/4XbY)

à (13) có kiểu gen là (3/4XB : l/4Xb)

- (13) x (14): (3/4XB : l/4Xb) x (1/2XB : 1/2Y)

à Sinh con không mang alen bệnh là: 3/4.1/2XBXB + 3/4.1/2XbY = 3/4

Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là: 7/20.3/4 = 26,25% à  IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng.

22 tháng 4 2019

Đáp án A

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh → 2 bệnh này do 2 gen lặn gây ra.

Bệnh điếc : bố bình thường sinh ra con bị bệnh → nằm trên NST thường, còn chưa kết luận được bệnh mù màu là do gen trên NST thường hay NST giới tính ( trong thực tế người ta đã biết được do gen lặn trên vùng không tương đồng NST X) → I sai.

Quy ước gen : A – không bị điếc ; a – bị điếc ; B – không bị mù màu ; b – bị mù màu

Bệnh điếc :

I. 1

I. 2

I. 3

I. 4

I. 5

I. 6

II. 1

II. 2

aa

Aa

 

aa

Aa

Aa

 

aa

II. 3

II. 4

II. 5

III.1

III.2

III.3

III.4

 

Aa

 

aa

Aa

Aa

 

 

 

 

Có 10 người đã biết chắc kiểu gen về bệnh điếc → III đúng

Tối đa có 9 người dị hợp về bệnh điếc vì người II.1 không biết kiểu gen hay kiểu hình của bố mẹ. → II sai

Do người III.1 bị bệnh mù màu (XbY) → II.2 : XBX→ người III.2 Aa(XBX: XBXb ); (do người II.2 bị bệnh điếc)

Người II.4 có em trai II.5 bị bệnh điếc → người II.4 : 1AA :2Aa

Người II.3 có kiểu gen Aa

→II.4 × II. 5 : (1AA :2Aa) × Aa → (2A :1a)× (1A:1a) → người III.3 :(2AA:3Aa)XBY (do người này không bị mù màu)

Cặp vợ chồng :III.2 × III.3 : Aa(XBX: XBXb) × (2AA:3Aa)XBY

- Xét bệnh điếc Aa × (2AA:3Aa) ↔ (1A :1a) × ( 7A:3a) → Không mang alen gây bệnh (AA) chiếm 7/20

- Xét bệnh mù màu: (XBX: XBXb) × XBY → (3XB:1Xb) × (XB: Y) → XS sinh con trai không bị bệnh là 3/8

XS cần tính là 7/20 × 3/8 = 13,125% → IV sai 

21 tháng 2 2019

Đáp án D

- Xét tính trạng bệnh câm điếc bẩm sinh: Ở thế hệ I và II, bố mẹ đều bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh điếc bẩm sinh à Bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

 - Xét tính trạng mù màu:do gen lặn nằm trên NST X quy định.

I sai.

II sai, chỉ có tối đa 7 người có KG đồng hợp.

III sai, có 11 người xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc.

IV Người III.2 chắc chắn có kiểu gen Aa à giao tử: 1/2A : 1/2a.

Bố mẹ của người III. 3. Có kiểu gen (Aa) x (1/3AA : 2/3Aa) = (1/2A : 1/2a)(2/3A : 1/3a) à Người III.3 là người bình thường nên có kiểu gen 2/5AA : 3/5Aa.

Muốn sinh con trai bị điếc bẩm sinh thì III. 3 phải có kiểu gen 3/5Aa.

Khi đó xác suất sinh con trai bị điếc bẩm sinh là: 3/5. 1/4 = 15% à IV sai.

Vậy không có ý nào đúng

21 tháng 10 2019

Đáp án B

Xét bệnh mù màu: gen lặn trên NST X (A_: bình thường; aa: bị bệnh)

(12): XaY à (13):(14): XAY

Xét bệnh điếc bẩm sinh: gen lặn trên NST thường (B_: bình thường; bb: bị bệnh)

(13): Bb

(9): Bb x (10)

I. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh là 7/40. à đúng

(XAY + XAXA) BB = xảy ra khi (13) có KG XAXA )

II. Có thể xác định được 6 kiểu gen về hai tính trạng trên. à sai, xác định được tối đa 15 KG về 2 tính trạng trên.

III. Cả hai bệnh trên đều do alen lặn qui định và đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. à sai

IV. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con bị cả hai bệnh là 3/80. à sai

XaYbb =

16 tháng 1 2018

Đáp án D

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.

Bệnh N: N- bình thường; n – bị bệnh; nằm trên NST thường

Bệnh M: M- bình thường; m – bị bệnh.

I đúng (những người được tô màu).

II đúng. 13 -14: (1NN:2Nn)XMY ×Nn(XMXM:XMXm) ↔ (2N:1n)(XM:Y) × (1N:1n)(3XM:Xm)

XS sinh con bị cả 2 bệnh là: 

III đúng, XS sinh con chỉ bị bệnh N là : 

IV đúng.

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa 2 gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa 2 gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.

II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau.

III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 28%.

IV. Cặp vợ chồng III11-III12 trong phả hệ này sinh hai con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là gần bằng 14%.

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

1
31 tháng 3 2019

Chọn đáp án A

Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:

I đúng vì chỉ có 9 người biết được kiểu gen, đó là 8 người nam và người nữ số 5.

Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen là XABXab.

Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB.

II đúng vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên kiểu gen của họ có thể giống nhau.

III đúng vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab nên xác suất sinh con gái bị bệnh là 0,5 – xác suất sinh con gái không bị bệnh.

Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ = 0,5 ´ 0,42 = 0,21.

® Xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – 0,21 = 0,29.

IV đúng vì người số 5 có kiểu gen XABXab, người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ là 0,42XABXAB : 0,42XABXab : 0,08XABXAb : 0,08XABXaB.

® Xác suất là 

Ở người, gen qui định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a qui định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen trội B qui định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:   Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả...
Đọc tiếp

Ở người, gen qui định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a qui định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen trội B qui định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gia đình trên?

  I. Kiểu gen số 9 là aaXBY.

  II. Xác suất số 10 và 11 sinh con không mang alen a là 1/16.

  III. Xác xuất số 10 và 11 sinh con không chứa alen b là 3/4.

  IV. Cặp vợ chồng III10 – III11  trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là 1/3.

A. 2.

B. 4

C. 1

D. 3

1
6 tháng 10 2017

Chọn A

A tóc quăn >> a tóc thẳng; B bt; b mù màu đỏ - xanh lục (nằm trên X)

Phả hệ sau mô tả về 2 bệnh ở người: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định và bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Biết rằng trong quần thể người chứa phả hệ trên đang CBDT và có 96% người không bị bạch tạng. Biết rằng không có đột biến phát sinh và bố của người chồng ở thế hệ thứ III không mang gen bệnh, không có ai trong phả hệ...
Đọc tiếp

Phả hệ sau mô tả về 2 bệnh ở người: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định và bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

Biết rằng trong quần thể người chứa phả hệ trên đang CBDT và có 96% người không bị bạch tạng. Biết rằng không có đột biến phát sinh và bố của người chồng ở thế hệ thứ III không mang gen bệnh, không có ai trong phả hệ bị cả 2 bệnh. Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được một đứa con bình thường.

Cho các nhận xét sau:

(1)  Tất cả nam giới trong phả hệ đều xác định được kiểu gen về bệnh mù màu.

(2) Có thể xác định kiểu gen của 3 người nam trong phả hệ trên.

(3) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được một đứa con bình thường. Xác suất để đứa con này không mang gen bệnh là 54,42%.

Số nhận xét đúng là:

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

1
10 tháng 2 2017

Đáp án D

Quy ước: A: bình thường; a: bạch tạng;

              M: bình thường; m: mù màu.

Bệnh mù màu do gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X do đó nam giới chắc chắn luôn xác định được KG.

Người chồng bị mù màu ở thế hệ I, người con trai bị mù màu ở thế hệ II và bố của người chồng ở thế hệ III chắc chắn xác định được KG về 2 gen.

Tách riêng từng bệnh ta có:

- Xét bệnh mù màu:

+) Chồng bình thường có kiểu gen X M Y .

+) Vợ có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị mù màu

=> Mẹ có kiểu gen dị hợp X M X m .

=> Vợ có xác suất kiểu gen là 1 2 X M X M : 1 2 X M X m .

Ta có phép lai:

=> Xác suất sinh con bị bệnh = 1 2 . 1 4 = 1 8

=> Xác suất sinh con bình thường = 1-  1 8 = 7 8  

Xác suất sinh con không mang gen bệnh = 1 2 . 3 4 + 1 2 . 3 4 = 3 4 .

=> Xác suất sinh đứa con bình thường không mang gen bệnh = 3 4 7 8 = 6 7

- Xét bệnh bạch tạng:

Quần thể CBDT có tỉ lệ người bị bạch tạng =1-0,96 =0,04

=> aa =0,04 => a=0,2; A=1-0,2 = 0,8.

=> CTDT: 0,46AA: 0,42Aa: 0,04aa.

=> Một người bình thường trong quần thể có xác suất kiểu gen là:

+) Chồng:

Ông bà ngoại bình thường có người con bị bệnh

=> Cả 2 đều có kiểu gen dị hợp Aa.

=> Mẹ bình thường có xác suất kiểu gen là 1 3 AA: 2 3 Aa

Bố không mang gen bệnh có kiểu gen AA.

Ta có phép lai:      

=> Chồng bình thường có xác suất kiểu gen là  2 3 A A : 1 3 A a

+) Vợ:

Mẹ bình thường nhưng có bà ngoại bị bạch tạng => mẹ có kiểu gen dị hợp Aa.

Bố bình thường có xác suất kiểu gen là  2 3 A A : 1 3 A a

Ta có phép lai:

=> Vợ bình thường có xác suất kiểu gen là  5 11 A A : 6 11 A a

Ta có phép lai về cặp vợ chồng:

=> Xác suất sinh con bệnh =  1 2 . 3 11 = 1 22

=> Xác suất sinh con bình thường = 1- 1 22 = 21 22

Xác suất sinh không gen bệnh = 5 6 . 8 11 = 40 66

=> Xác suất để đứa con bình thường không mang gen bệnh = 40 66 21 22 = 40 63

Vậy xác suất để đứa con bình thường sinh ra không mang gen bệnh 

Vậy cả 3 ý đều đúng.

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 10 người.

II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.

III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%.

IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

1
10 tháng 8 2018

Chọn A

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. Giải thích:

- I sai vì chỉ có 9 người biết được kiểu gen, đó là 8 người nam và người nữ số 5.
• Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b.

Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.
• Người số 7 sinh con bị cả 2 bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB.

- II sai vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống nhau.

- III đúng vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab nên xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ =0,5 × 0,42 = 0,21.

→ Xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – 0,21 = 0,29.

Người số 5 có kiểu gen XABXab, người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ = 0,42XABXAB : 0,42XABXab : 0,08XABXAb : 0,08XABXaB.

Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người số 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó xác suất sinh con bị cả hai bệnh = 0,42 × 0,21 = 0,0882 → IV đúng.