Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho Zn pứ hết với HCl thu 4,48l H2
a)Tính mHCl pứ
PTHH : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
\(n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
b)Cho lượng HCl trên pứ hết với Zn .Tính số phân tử H2 tạo ra
Số phân tử H2 = \(n.6.10^{23}=0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\) (phân tử )

\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
pư........0,15.......0,15..............0,15........0,15 (mol)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) Vậy Mg dư, H2SO4 hết.
a) \(V_{H2}=22,4.0,15.\left(100\%-10\%\right)=3,024\left(l\right)\)
b) Chất dư sau pư là Mg
\(m_{Mg_{dư}}=24.\left(0,2-0,15\right)=1,2\left(g\right)\)
Vậy...........

\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Ta co: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\Rightarrow Mg\) dư
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2
de: 0,2 0,15
pu: 0,15 0,15 0,15 0,15
spu: 0,05 0 0,15 0,15
a, \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
b, \(m_{Mg\left(dư\right)}=0,05.24=1,2g\)

nAl = \(\dfrac{32,4}{27}\)= 1,2 mol
Al + 2HCl → AlCl2+ H2↑
1,2mol →1,2mol
VH2 = 1,2. 22,4 = 26,88 (l) = Vlt
VTT = 26,88 . \(\dfrac{63}{100}\) = 16.9344 (l)
Bài 1:
a) Số mol của Al là:
nAl = m/M = 32,4/27 = 1,2(mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
----------1,2------------------------1,8--
b) Số mol H2 phản ứng là:
\(n_{H_2pư}=\dfrac{H}{100}.n_{H_2bđ}=\dfrac{63}{100}.1,8=1,134\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 ở đktc là:
VH2 = 22,4.\(n_{bđ}\) = 22,4.1,134 = 25,4016 (l)
Vậy ...

\(a)CTHH:ZnSO_4\\ b)n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,01 0,01
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,01.22,4=0,224l\\ V_{H_2\left(đkc\right)}=0,01.24,79=0,2479l\)
\(n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01\left(mol\right)\\ a,Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b,n_{H_2}=n_{Zn}=0,01\left(mol\right)\\ Vậy:V_{H_2\left(đktc\right)}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\\ V_{H_2\left(đkc\right)}=0,01.24,79=0,2479\left(l\right)\)

Hỗn hợp A ban đầu có SO2: a mol, N2: 4a mol và O2: a mol.
Phản ứng:
2SO2 + O2 <=> 2SO3 (XT: V2O5, t\(^o\)) (1)
Gọi số mol SO2 phản ứng là x.
Theo (1): Số mol giảm = số mol O2 phản ứng = 0,5x mol
=> nB = 6a – 0,5x mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mA = mB = m
dA/B = \(\dfrac{m}{6a}:\) \(\dfrac{m}{6a-0,5x}\) \(=\dfrac{6a-0,5x}{6a}\) = 0,93
=> \(\dfrac{x}{a}\) = 0,84
Vậy H% = 84%.

a/ PTHH:2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
nAl = 5,4 / 27 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,3 mol
=> mH2 = 0,3 x 2 = 0,6 gam
=> VH2(đktc) = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
b/ => nAlCl3 = 0,3 mol
=> mAlCl3 = 0,2 x 133,5 = 26,7 gam
a) PTHH:
S + H2 \(\rightarrow\) H2S
a) Số mol H2S thu được là:
1,68 : 22,4 = 0,075 (mol)
Theo PTHH, số mol S tham gia phản ứng là 0,075 mol.
Khối lượng S phản ứng là:
0,075 . 32 = 2,4 (g)
Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên KL S cần là:
2,4 .80% = 1,92 (g)
b) Theo PTHH, số mol H2 tham gia phản ứng là 0,075 mol.
Thể tích H2 phản ứng là:
0,075 . 22,4 = 1,68 (l)
Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên KL H2 cần là:
1,68 . 80% = 1,344 (l)