Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Phương pháp: Định luật bảo toàn năng lượng̣ WLC= WL+ WC
Cách giải:
+ Khi cường độ dòng điện trong mạch là I thì năng lượng điện trường, năng lượng từ trường và năng lượngđiện từ của mạch khi đó là WC, WL và W = WC + WL
+ Do hai tụ giống nhau mắc song song nên WC1 = WC2 = WC/2
+ Tháo nhanh một tụ ra khỏi mạch thì năng lượng điện từ của mạch là W = WL + WC/2
+ Theo đề bài: I0 = 1 mA, I’0 = 0,8 mA => W’/W = 0,64
Ta có
Khi đó:
=> Chọn A
Mạch có tính cảm kháng, khi xảy ra cực đại → φ = 0,25π rad.
→ Phương trình điện áp hai đầu mạch u = 200 2 cos 100 π t V
Ta có Z L − Z C = Z 2 = U I = 100 2 = 50 2 Ω → R 2 = Z L − Z C tan φ 2 = 50 6 3 Ω .
Điện áp hai đầu điện trở khi R = R 2 là u R 2 = U 0 sin 30 0 cos 100 π t − π 3 = 100 2 cos 100 π t − π 3 V.
→ Cường độ dòng điện trong mạch khi R = R 2 : i 2 = 2 3 cos 100 π t − π 3 A
Đáp án A
Giả sử điện trở \(R_1>R_2\)
\(\Rightarrow R_1=4R_2\)
Ta có:
\(R_{tđ}=\frac{R_1.R_2}{R_1+R_2}\\ \Leftrightarrow3,2=\frac{4R_2.R_2}{4R_2+R_2}=\frac{4R^2_2}{5R_2}=\frac{4R_2}{5}\\ \Leftrightarrow4R_2=3,2.5=16\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_2=4\left(\Omega\right)\\R_1=16\left(\Omega\right)\end{matrix}\right.\)
a) Do hai đèn mắc song song, nên điện áp đặt trên mỗi đèn là 220 V, bằng với điện áp định mức. Do đó, hai đèn sáng bình thường. Như vậy, công suất tiêu thụ điện trên mỗi đèn bằng với công suất định mức ghi trên mỗi đèn.
BVậy công suất tiêu thụ trong toàn mạch là: 115 + 132 = 247 W.
b) Cường độ dòng điện qua mỗi đèn:
\(l_1=\dfrac{P_1}{U};l_2=\dfrac{P_2}{U}\)
Cường độ dòng điện cung cấp cho mạch:
I = I1 + I2 = \(\dfrac{115}{220}+\dfrac{132}{220}\approx1,123A\)
a) Do hai đèn mắc song song, nên điện áp đặt trên mỗi đèn là 220 V, bằng với điện áp định mức. Do đó, hai đèn sáng bình thường. Như vậy, công suất tiêu thụ điện trên mỗi đèn bằng với công suất định mức ghi trên mỗi đèn.
BVậy công suất tiêu thụ trong toàn mạch là: 115 + 132 = 247 W.
b) Cường độ dòng điện qua mỗi đèn:
\(L_1=\dfrac{P_1}{U}\); \(L_2=\dfrac{P_2}{U}\)
Cường độ dòng điện cung cấp cho mạch:
I = I1 + I2 = .\(\dfrac{115}{220}+\dfrac{132}{220}\) = ≈ 1,123
CTM: \(\left(R_1//R_2//R_3\right)ntR_4\)
\(\dfrac{1}{R_{123}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{30}=\dfrac{1}{10}\Rightarrow R_{123}=10\Omega\)
\(R_{tđ}=R_{123}+R_4=10+15=25\Omega\)
\(I_1=0,5A\Rightarrow U_1=I_1\cdot R_1=0,5\cdot30=15V=U_{123}=U_2=U_3\)
\(I_m=I_4=I_{123}=\dfrac{U_{123}}{R_{123}}=\dfrac{15}{10}=1,5A\)
\(I_2=I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{15}{30}=0,5A\)
\(U_{AC}=I_m\cdot R_{tđ}=1,5\cdot25=37,5V\)
Điện năng mạch tiêu thụ trong 10h:
\(A=UIt=37,5\cdot1,5\cdot10\cdot3600=2025000J=0,5625kWh\)
a, Vì R1 // R2 \(\Rightarrow R_{12}=\frac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\frac{3.6}{3+6}=2\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương của toàn mạch là:
\(R_{td}=\frac{R_{12}.R_3}{R_{12}+R_3}=\frac{2.6}{2+6}=1,5\left(\Omega\right)\)
b, Cường độ dòng điện toàn mạch là:
\(I=\frac{U}{R_{td}}=\frac{6}{1,5}=4\left(A\right)\)