Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Theo đề bài, ta có:
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}\)= 0,5 (mol)
Khối lượng sắt clorua tạo thành:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)
c) nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta được:
nHCl= 2.nFe= 2.0,25=0,5 (mol)
Khối lượng HCl đã phản ứng:
mHCl=nHCl . MHCl= 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
a)
PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2
b)
Số mol của Sắt là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Théo bài ra : 0,5--)1---------)0,5--------)0,5 (mol)
Khối lượng FeCl2 tạo thành là :
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,5\times\left(56+2\times\left(35,5\right)\right)=63,5\left(g\right)\)
Nếu phân nửa lượng sắt trên thành 14 g sắt thì số mol của sắt là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
mà Số mol của HCl gấp 2 lần số mol của sắt
Suy ra Nếu lấy phân nửa lượng sắt thì cần 0,5 mol HCl để phản ứng
Vậy khối lượng của HCl là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M_{HCl}=0,5\times\left(1+35,5\right)=18,25\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt =))
a) Theo đề bài , ta có:
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH: 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 thu được (đktc) :
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(g\right)\)
c) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng FeCl2 thu được:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)
Bài 1.a) Số mol của Fe là:
nFe =\(\dfrac{m}{M}\) =\(\dfrac{2,8}{56}\) =0,05 (mol)
Theo phương trình hóa học Fe + HCl --->FeCl2 + H2 ta có:
nFe = nHCl =0,05 (mol)
Khối lượng của HCl là:
mHCl =n.M=0,05.36,5=1,825 (g)
b) Số mol của H2 là:
nFe = nH2 = 0,05 (mol)
Thể tích O2 thoát ra ngoài là:
VO2 = 22,4.n=22,4.0,05= 1,12 (l)
2)M khí A= 17*2=34
cong thức tổng quát: HxSy
có:
M của H/ M khí A= % H
<=>H*x/M=5,88%
<=>1*x/34=5,88%
suy ra: x=2
=> y =1
công thức đúng là: H2S
1) Theo như SGK thì có 2,8g Fe, bạn ghi thiếu đề
a) nFe = 2,8 / 56 = 0,05 mol Phương trình hoá học: Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2 0, 05 mol 2.0,05 mol 0,05 mol Theo phương trình trên ta có nFe = nH = 0,05 VH2= 0,05 x 22,4 = 1,12 l. b) nHCl = 2nFe = 2 x 0,05 = 0,1 mol mHCl cần dùng: 0,1 x 36,5 = 3,65 g.
nFe = 0,125 mol
Fe + 2HCl =. FeCl2 + H2
a. nFeCl2 = nFe = 0,125 mol => mFeCl2 = 127.0,125 = 15,875 (g)
b. nH2 = nFe= 0,125 => VH2 = 0,125.22,4 = 2,8(l)
c. áp dụng ĐLBTKL
m chất tham gia = mFeCl2 + mH2 = 15,875 + 0,125.2 = 16,125(g)
Số mol của Fe là :
n=m/M=7/56=0125(mol)
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,125mol ----->0,125mol->0,125mol
a) Klg của FeCl2 là :
m=n*M=0,125*127=15,875(g)
b) VH2=n*22,4=0,125*22,4=2,8(l)
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
m chất tham gia =mFeCl2 + mH2=15,875+0,25=16,125(g)
a, Tìm thể tích khí H2 thu được \(\left(\text{đ}ktc\right)\)
- Phương trình hóa học :
Fe + 2HCl ➝ FeCl2 + H2
- Số mol Fe tham gia phản ứng :
nFe=\(\dfrac{2,8}{56}\)=0,05 mol
=Theo phương trình hóa học :
nH2=nFe=0,05 mol
Thể tích khí H2thu được ở đktc :
VH2= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
b , Khối lượng HCl cần dùng
- Theo phương trình hóa học :
nHCl=2nFe= 2 . 0,05 = 0,10 mol
- Khối lượng HCl cần dùng là :
mHCl=36,5 . 0,10 = 3,65 gam
PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
a/ nH2 = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
=> nZn = 0,15 mol
=> mZn = 0,15 x 65 = 9,75 gam
b/ => nHCl = 2nH2 = 0,15 x 2 = 0,3 mol
=> mHCl = 0,3 x 36,5 = 10,95 gam
c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mZnCl2 = mZn + mHCl - mH2
<=> mZnCl2 = 9,75 + 10,95 - 0,15 x 2 = 20,4 gam
d/ PTHH: H2 + Cl2 ===> 2HCl
nCl2 = 14,2 / 71 = 0,2 mol
=> H2 hết, Cl2 dư
=> nHCl = 2nH2 = 0,15 x 2 = 0,3 mol
=> mHCl(thu được) = 0,3 x 36,5 = 10,95 gam
Bài 1: a)
nH = \(\frac{3,36}{22,4}\)= 0.15 mol
PTHH: Fe + 2HCL --> FeCl2 + H2
Pt: 1 --> 2 -------> 1 ------> 1 (mol)
PƯ: 0.15 <- 0,3 <-- 0, 15 <--- 0,15 (mol)
mHCL = n . M = 0,3 . (1 + 35,5) = 10,95 g
b) mFeCL2 = 0,15 . (56 + 2 . 35,5) = 19,05 g
mik nghĩ thế
1, a, Ta co pthh
Fa + 2HCl -\(^{t0}\)\(\rightarrow\)FeCl2 + H2
b, Theo de bai ta co
nFe=\(\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
Theo pthh
nH2=nFe=0,1 mol
\(\Rightarrow\)VH2=0,1 .22,4= 2,24 l
c, Theo pthh
nFeCl2=nFe=0,1 mol
\(\Rightarrow\)mFeCl2=0,1.127=12,7 g
2,
a, Ta co pthh
Zn + HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
b, Theo de bai ta co
nZn=\(\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
Theo pthh
nH2=nZn=0,1 mol
\(\Rightarrow\)VH2=0,1 .22,4=2,24 l
\(n_{Fe}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
(mol)____0,25___0,5____________0,25
\(a.m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(b.V_{H_2}=22,4.0,25=5,6\left(l\right)\)
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0,25\) \(0,5\) \(0,25\) \(0,25\) \(\left(mol\right)\)
a) \(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)