Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án A
Xét XMXm x XMY
→ F1 : 1 XMXM : 1 XMXm : 1 XMY : 1 XmY
→ F1 mm = ¼
Đặt tỉ lệ KH aabb = x → tỉ lệ KH A-B- = 0,5 + x
Tổng tỉ lệ KH 3 trội và 3 lặn là : (0,5 + x).0,75 + x.0,25 = 0,425
→ x = 0,05 ↔ aabb = 0,05
ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
→ ruồi cái P cho giao tử ab = 0,05 : 0,5 = 0,1 < 0,25 ↔ giao tử hoán vị
→ F1 cái có tần số hoán vị gen là f = 20%
→ 3 sai
aabb = 0,05 → A-B- = 0,55 A-bb = aaB- = 0,2
Tỉ lệ cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội là: 0,25 x 0,2 x 2 + 0,25 x 0,05 = 0,1125
→ 1 đúng
Ruồi cái P cho giao tử : AB = ab = 0,1 ; Ab = aB = 0,4
→ tỉ lệ cá thể cái đồng hợp 3 cặp gen là: 0,1 x 0,5 x 2 x 0,25 = 0,025
→ 2 sai
Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp là: 0,1 x 0,5 x 2 x 0,25 = 0,025 = 2,5%
→ 4 đúng
Vậy có 2 kết luận đúng : (1) và (4)

Đáp án D
P: Ab/aB XMXm x AB/ab XMY.
F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%
=> A-B-XM- + aabbXmY = (50%+aabb)x3/4 + aabb x 1/4 = 42,5%
à aabb = 5%
1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%. à đúng
A-bbXmY = (25%-aabb) x 1/4 = 5%
aaB-XmY = 5%
aabbXMY = 5% x 1/4 = 1,25%
2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 % à đúng
AABBXMXM = aabbXMXM = 5% x 1/4 = 1,25% à tổng số là 2,5%
3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%. à đúng
aabb = 5% = 10% ab x 50% ab à f = 20%
4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. à đúng
AaBbXMXm = (0,1 x 0,5 x 2) x 1/4 = 2,5%

Chọn D
P : A b a B X M X m × A B a b X M Y
F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%
=> A-B-XM- + aabbXmY = (50% + aabb) × 3/4 + aabb × 1/4 = 42,5% → aabb = 5%
1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%. → đúng
A-bbXmY = (25%-aabb) × 1/4 = 5%
aaB-XmY = 5%
aabbXMY = 5% × 1/4 = 1,25%
2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 % → đúng
AABBXMXM = aabbXMXM = 5% × 1/4 = 1,25% → tổng số là 2,5%
3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%. → đúng
aabb = 5% = 10% ab × 50% ab → f = 20%
4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. → đúng
AaBbXMXm = (0,1 × 0,5 × 2) × 1/4 = 2,5%

Đáp án D
P: ♂ AaBbXDEXde × ♀ AaBBXDEYde, f = 40% chỉ ở con cái
⇔ (Aa × Aa)(Bb × BB)(XDEXde × XDEYde)
G: [(...)(...)][(...)(...)] X D E = X d e = 0 , 3 X D e = X d E = 0 , 2 ( X D E = Y d e = 0 , 5 )
F1: dị hợp các gen (Aa)(Bb)(XDEXde + XDEYde)= (1/2)(1/2)(0,3.0,5.2+0)= 7,5%

Đáp án B
Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có các kiểu gen như sau:
Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là: 0,1691 + 2.0,0552 = 0,2795. Vậy 1 đúng.
Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội có các kiểu gen:
Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ là: 0,1691.
Ở F 1 kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1-0,0441-0,1691 = 0,7868 =78,68%. Vậy 2 đúng.
Kiểu gen Ab aB Dd chiếm tỉ lệ: (0,08.0,08 + 0,08.0,08).0,5 =0,0064.
Kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ: 0,6764.0,75 = 0,5073.
Ở F 1 cá thể mang kiểu gen Ab aB Dd trong số những cá thể mang kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ là: 0 , 0064 0 , 5073 = 1 , 26 % . Vậy 3 sai.
Ở F 1 có 30 kiểu gen. Vậy 4 đúng.
Tần số hoán vị gen: f= 8%.2 =16%. Vậy 5 sai

P: ♂ AaBbX DE X de x ♀ AaBbX DE Y de
ó (Aa x Aa)(Bb x BB)( X DE X de × X DE Y de )
G: [(…)(…)][(…)(…)] X DE = X de = 0 , 3 X De = X dE = 0 , 2 X DE = Y de = 0 , 5
F1: dị hợp các gen (Aa)(Bb)( X DE X de + X DE Y de ) = (1/2)(1/2)(0,3.0,5).2 + 0) = 7,5%
Vậy: D đún

P: ♂ AaBbX DE X de x ♀ AaBbX DE Y de
ó (Aa x Aa)(Bb x BB)( X DE X de × X DE Y de )
G: [(…)(…)][(…)(…)] X DE = X de = 0 , 3 X De = X dE = 0 , 2 X DE = Y de = 0 , 5
F1: dị hợp các gen (Aa)(Bb)( X DE X de + X DE Y de ) = (1/2)(1/2)(0,3.0,5).2 + 0) = 7,5%
Vậy: D đúng
Đáp án B
Phương pháp:
- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)
Cách giải:
Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn a b a b X m Y = 1 , 25 % → a b a b = 0 , 0125 0 , 25 = 0 , 05 mà ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên cho giao tử ab = 0,5 → giao tử cái ab = 0,1 → f= 0,2
aabb = 0,05 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,55 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb=0,2
Xét các phương án
A. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1: 2×0,2×0,25XmY + 0,05×0,25XMY = 11,25% → A sai
B Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 : 2×0,5×0,1×0,25 =2,5% → B đúng
C số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen: A B A B : a b a b X M Y M : 2×0,5×0,1×0,25 =2,5% → C Sai
D sai, f= 20%