Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải.
Tỉ lệ
a b a b X d Y + a b a b X d X d = 3 % → a b a b = 0 , 03 0 , 5 = 0 , 6
→ A - B - = 0 , 56 ; X D - = 0 , 5
Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là 28%
Đáp án: B
P: AaBb x AaBb → F 1 : aabb = 4% = 20%ab x 20%ab or 10%abx40%ab
→ P có dạng: Ab/aB, f = 40%
Hoặc Ab/aB x AB/ab, f = 20%
Đáp án C
Ta gọi x và y lần lượt là tỷ lệ aabb và A-bb/aaB-
Ta có
→A-B- = 0,5 + 0,1225 = 0,6225
Tỷ lệ trội về 3 tính trạng là 0,6225×0,75 =0,466875
Đáp án C
Ta gọi x và y lần lượt là tỷ lệ aabb và A-bb/aaB-
Ta có
→A-B- = 0,5 + 0,1225 = 0,6225
Tỷ lệ trội về 3 tính trạng là 0,6225×0,75 =0,466875
Chọn D.
Giải chi tiết:
Xét phép lai AB/ab × AB/ab
Giả sử hoán vị gen ở hai giới là có tần số là 2x (x ≤ 0,25)
→Cơ thể AB/ab giảm phân sẽ cho tỉ lệ giao tử AB = ab = 0,5 - x ; Ab= aB = x
Tỉ lệ kiểu hình lặn về hai tính trạng là : ab/ab = (0,5 – x)2≥ (0,5 – 0,25)2 = 0,252 = 0,0625 = 6,25% →D sai
KIểu hình trội về một tính trạng là lặn về tính trạng kia ( A-bb; aaB- )
A-bb= aaB - = 0,25 – ab/ab ≤ 0,25 - 0,0625 = 0,1875 = 18,75% → A và B đúng
Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình A-B - ; A- bb ; aaB- ; aabb
Đáp án: B
Giải thích :
Số cá thể không mang alen trội của các gen (aabb XdXd + aabb XdY) = 3% = aabb x (1/4 XdXd + 1/4 XdY) = 3% → aabb = 6% → A-B- = aabb + 50% = 56%.
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên (A-B- XD-) ở F1 = 56% x 50%(XDXd + XDY) = 28% → Đáp án B.