Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Phản ứng trên là phản ứng thế
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{32\cdot10\%}{160}=0,02\left(mol\right)=n_{Cu}=n_{Zn}=n_{ZnSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,02\cdot65=1,3\left(g\right)\\m_{Cu}=0,02\cdot64=1,28\left(g\right)\\m_{ZnSO_4}=0,02\cdot161=3,22\left(g\right)\\\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{3,22}{32+1,3-1,28}\cdot100\%\approx10,06\%\)
a) Pứ thế
b) nCuSO4 = 0,02 mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3 (g)
c) mdd sau = 1,3 + 32 - 0,02 . 64 = 32,02g
C% ZnCl2 = 10,056%
Khối lượng của đồng (II) sunfat
C0/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{10.32}{100}=3,2\left(g\right)\)
Số mol của đồng (II) sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{m_{CuSO4}}{M_{CuSO4}}=\dfrac{3,2}{160}=0,02\left(mol\right)\)
a) Pt : Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu\(|\)
1 1 1 1
0,02 0,02 0,02
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng : thế
b) Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,02 . 65
=1,3 (g)
c) Số mol của kẽm sunfat
nZnSO4 = \(\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm sunfat
mZnSO4 = nZnSO4 . MZnSO4
= 0,02 . 161
= 3,22 (g)
Khối lượng ủa dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mZn + mCuSO4
= 1,3 + 32
= 33,3 (g)
Nồng độ phần trăm của kẽm sunfat
C0/0ZnSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{3,22.100}{33,3}=9,67\)0/0
Chúc bạn học tốt
a) \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế
b) \(n_{CuSO_4}=n_{Zn}=\dfrac{32.10\%}{160}=0,02\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,02.65=1,3\left(g\right)\)
c) \(m_{ddsaupu}=1,3+32-0,02.64=32,02\left(g\right)\)
=> \(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,02.161}{32,02}.100=10,01\%\)
1: Na2CO3 có thể phản ứng với
A.HCl B.NaOH
C.KNO3 D.Mg.
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
2: Cho kẽm (Zn)vào dung dịch HCl. Hiện tượng nào sau đây là chính xác ?
A. Kẽm tan dần, có khí thoát ra.
B. Kẽm tan dần.
C. Kẽm tan dần, dung dịch chuyển dần sang màu xanh.
D. Không có hiện tượng xảy ra
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
3. Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong là:
A. Zn(OH)2
C. Na2SO3
C. FeS
D. NaCl
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)
4: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau sinh ra chất khí cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh?
A. ZnO + HCl
B. Zn + HCl
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
C. Zn(OH)2+ HCl
D. NaOH + HCl
5 : Phản ứng giữa cặp chất nào gọi là phản ứng trung hòa?
A. axit và bazo
B. Axit và kim loại
C. axit và muối
D. axit và oxit
a)
$Zn + FeSO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Zn} = n_{Fe}= n_{FeSO_4} =\dfrac{38.10\%}{152} = 0,025(mol)$
$m_{Zn} = 0,025.65 = 1,625(gam)$
b)
$m_{Fe} = 0,025.56 = 1,4(gam)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 1,625 + 38 - 1,4 = 38,225(gam)$
$C\%_{ZnSO_4} = \dfrac{0,025.161}{38,225}.100\% = 10,53\%$
Bài 5 :
Khối lượng của sắt (II) sunfat
C0/0FeSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{10.38}{100}=3,8\left(g\right)\)
Số mol của sắt (II) sunfat
nFeSO4 = \(\dfrac{m_{FeSO4}}{M_{FeSO4}}=\dfrac{3,8}{152}=0,025\left(mol\right)\)
Pt : Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe\(|\)
1 1 1 1
0,025 0,025 0,025 0,025
a) Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{0,025.1}{1}=0,025\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,025 . 65
= 1,625 (g)
b) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,025.1}{1}=0,025\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe= nFe . MFe
= 0,025 . 56
= 1,4 (g)
c) Số mol kẽm sunfat
nZnSO4 = \(\dfrac{0,025.1}{1}=0,025\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm sunfat
mZnSO4 = nZnSO4 . MZnSO4
= 0,025 . 161
= 4,025 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mZn + mFeSO4
= 1,625 + 38
= 39,625 (g)
Nồng độ phần trăm của kẽm sunfat
C0/0ZnSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{4,025.100}{39,625}=10,16\)0/0
Chúc bạn học tốt
Chọn D