Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2:
Gọi số phải tìm là ab
Vì tổng các chữ số của số cần tìm là 9 nên a+b=9(1)
Vì khi thêm vào số đó 63 đơn vị thì số thu được cũng viết bằng hai chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại nên \(10a+b+63=10b+a\)(2)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=9\\10a+b+63=10b+a\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\10a+b+63-10b-a=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\9a-9b=-63\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\a-b=-7\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\9-b-b=-7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\-2b=-16\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-8=1\\b=8\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số cần tìm là 18
.. thế này e nhá ..
.. gọi phân số có dạng a/b .. bớt 4 ở cả tử và mẫu .. thì biểu diễn ra .. thu đc .a =-5b ..
.. thêm 1 cx biểu diễn ra .. rồi thế a=-5b vào cái pt sau .. tìm b .. => a
Gọi phân số cần tìm là: \(\frac{a}{b}\)
Phân số sau khi thêm 4 vào cả tử và mẫu là: \(\frac{a+4}{b+4}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{a+4}{b+4}+1\)
\(\Leftrightarrow b^2+8b-4a=0\left(1\right)\)
Phân số sau khi bớt 1 là: \(\frac{a-1}{b-1}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{a-1}{b-1}-\frac{3}{2}\)
\(\Leftrightarrow3b^2-b-2a=0\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt: \(\hept{\begin{cases}b^2+8b-4a=0\\3b^2-b-2a=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=5\\b=2\end{cases}}\)
Vậy phân số cần tìm là: \(\frac{5}{2}\)
Gọi n là số cần tìm
Theo đề bài ta có:
\(\frac{11+n}{20+n}=\frac{5}{8}\)
=> (11+n).8 = (20+n).5
=>88+8n = 100+5n (cái này là nhân phân phối đấy)
=>8n-5n = 100-88(cái này là chuyển vế)
=>3n = 12
=>n = 12 : 3
=> n = 4
Vậy số cần tìm là 4
(Theo mình thì bài này bạn nên để trong mục toán lớp 6, phân số thì sẽ hợp lí hơn)
Gọi tử số và mẫu số đó lần lượt là x,y
Ta có: \(x+y=77\) ;
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{63}{168}\) \(\Leftrightarrow\dfrac{x}{63}=\dfrac{y}{168}\)
Áp dụng T/c dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{x}{63}=\dfrac{y}{168}=\dfrac{x+y}{63+168}=\dfrac{77}{231}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{1}{3}.63=21\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{1}{3}.168=56\)
Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{21}{56}\)
Gọi tử là x
Mẫu là 105-x
Theo đề, ta có:
\(\dfrac{x}{105-x}=\dfrac{60}{165}=\dfrac{4}{11}\)
=>11x=420-4x
=>15x=420
hay x=28
Vậy: Phân số cần tìm là 28/77
gọi tử số của phân số cần tìm là a
mẫu số của phân số cần tìm là a+5
nêu thêm tử 17 đơn zị , mẫu 2 đơn zị thì ta có
\(\frac{a+17}{a+7}\)
theo đề bài t có phương trình
\(\frac{a+17}{a+7}=\frac{a+5}{a}\)\(\Leftrightarrow\)\(a\left(a+17\right)=\left(a+5\right)\left(a+7\right)\Leftrightarrow a^2+17a=a^2+7a+5a+35\)
=>\(5a=35=>a=7\)
phâ số cần tìm là \(\frac{7}{12}\)
Đặt tử số của phân số cần tìm là x ta có mẫu của phân số cần tìm là x+5 Ta có phương trình
\(\frac{x+17}{\left(x+5\right)+2}=\frac{x+5}{x}\Leftrightarrow5x=35\Leftrightarrow x=7\)
Vậy tử số của phân số cần tìm là 7
Mẫu của phân số cần tìm là 7+5=12
Phân số cần tìm là \(\frac{7}{12}\)
gọi x (đơn vị) là tử số của phân số ban đầu (x>0)
x+5 (đơn vị) là mẫu số của phân số ban đầu
tử số của phân số lúc sau là x+17(đơn vị)
mẫu số của phân số lúc sau là x+7 (đơn vị)
Ta được phân số mới là số nghịch đảo của phân số ban đầu nên ta có phương trình
x+17/x+7=x+5/x
giải pt ra x = 7
Khi cùng bớt đi ở TS và MS của PS với cùng 1 số thì hiệu TS và MS không thay đổi.
Hiệu TS và MS là:
149-97=52
TS mới !—!—!—!
MS mới !—!—!—!—!—!
TS PS mới là:
52:(5-3)*3 = 78
Số cần bớt là:
97-78=19
Đ/s: 19