Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
*Quy luật trội ko hoàn toàn:
P:hoa đỏ × hoa trắng
F1: 100% hoa hồng
F1×F1:1/4hoa đỏ:2/4 hoa hồng :1/4 hoa trắng
Sơ đồ lai minh hoạ:
QUY ƯỚC GEN:
B qđ hoa đỏ
b quy định hoa trắng
Ta có sơ đồ lai:
P: BB × bb
Gp: B b
F1: 100% Bb
Gen B ko át hoàn toàn gen b nên F1 biểu hiện 100% hoa hồng .
F1×F1: Bb × Bb
GF1: B, b B, b
F2: -TLKG: 1/4BB:2/4Bb:1/4bb
-TLKH:1/4 hoa đỏ : 2/4 hoa hồng :1/4 hoa trắng
chương trình lớp 9 giảm tải trội ko hoàn toàn rồi nên bạn làm như vậy là sai
1. Quy luật 1:1
- Phân li Aa x aa -> Aa ( đỏ ) : aa ( trắng )
- Phân li độc lập : Aabb x aabb -> Aabb : aabb
- Xác định giới tính .
3:1
- Phân li : Aa x Aa
- Phân li độc lập
- Di truyền liên kết
Đồng tính
- Di truyền liên kết (vd mocgan)
- Phân li : AA x aa
- Phân li độc lập: AABB x aabb
2)
P: (2/3 AA:1/3aa) (2/3 Hoa đỏ:1/3 hoa trắng) x aa (Hoa trắng)
G(P): 2/3A:1/3a___a
F1:2/3Aa:1/3aa (2/3 Hoa đỏ:1/3 hoa trắng)
p vàng, nhăn lai xanh, trơn, F1 thu được 100% vàng, trơn
=> Vàng (A) trội so với xanh (a)
Trơn (B) trội so với nhăn (b)
Xét F2 : \(\dfrac{vàng}{xanh}=\dfrac{9+3}{3+1}\) = \(\dfrac{3}{1}\)
=> F1 có KG : Aa (1)
\(\dfrac{trơn}{nhăn}=\dfrac{9+3}{3+1}\) = \(\dfrac{3}{1}\)
=> F1 có KG : Bb (2)
Xét chung các cặp tính trạng : (vàng : trơn)(xanh : nhăn) = 9 : 3 :3 : 1
-> Giống với tỉ lệ bài cho => Các gen phân ly độc lập với nhau
Từ (1) và (2) => F1 có KG : AaBb
P có KG : AAbb x aaBB
Sơ đồ lai : ......................
- Biến dị tổ hợp ở F2 so với bố mẹ : Vàng, trơn và xanh, nhăn
- Ý nghĩa : - Là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hóa
- Trong tiến hóa : Giúp loài có thẻ sống ở những môi trường khác nhau
- Trong chọn giống : Cung cấp cho con người nguồn nguyên liệu đa dạng để chọn lựa giống phù hợp với nhu cầu sản xuất của mình
1. Dựa vào F1, kết luận: quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài, có mùi thơm trội hoàn toàn so với không có mùi
- Quy ước gen : quả tròn: A; quả dài: a; có mùi thơm: B;không có mùi: b
- Giả sử nếu bài toán tuân theo quy luật di truyền thì: quả dài, mùi thơm (kiểu gen: aaB-) chiếm tỉ lệ: 3/16
Theo đề bài: quả dài thơm có tỉ lệ: 750/4000 = 3/16
Vậy: quy luật phân li độc lập đã chi phối tính trạng trên
2. Đề cho cây Bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 2 cặp gen tương phản và F1: 100% cây quả tròn mùi thơm => cây bố mẹ có thể là AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
Phép lai 1:
P: AABB x aabb
G: AB ab
F1: AaBb ( 100% cây quả tròn, có mùi thơm)
F1: AaBb x AaBb
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb (9 quả tròn, mùi thơm: 3 quả tròn, không thơm: 3 quả dài, mùi thơm: 1 quả dài, không thơm)
3. Số lượng các kiểu hình còn lại của F2 là:
Quả tròn mùi thơm:9/16 *4000 = 2250
Quả dài mùi thơm: 3/16 * 4000 = 750
Quả dài không thơm: 1/16 * 4000 = 250
4. Cây quả tròn, mùi thơm ở F2 có 4 Kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb
=> Để xác định kiểu gen của cây ta cần tiến hành lai phân tích với cây aabb
Vì cho thân cao, quả vàng x thân thấp, quả lục thu dc F1 toàn thân cao quả lục
=> tính trạng thân cao THT so với tính trạng thân thấp
=> tính trạng qủa lục THT so với tính trạng quả vàng
Quy ứơc gen: A thân cao a thân thấp
B quả lục b quả vàng
Vì cho lai thân cao, quả vàng x thân thấp ,qủa lục
=> F1 nhận giao tử: A,a,B,b
=> kiểu gen F1: AaBb
F1 lai phân tích( lai vói tính trạng lặn: aabb)
F1: AaBb( thân cao, quả lục) x aabb( thân thấp, quả vàng)
GF1 AB,Ab,aB,ab ab
F2: 1 AaBb:1 Aabb:1aaBb;1aabb
kiểu gen: 1 A_B_:1 A_bb:1aab_:1aabb
kiểu hình: 1 thân cao, quả lục:1 thân cao, quả vàng:1 thân thấp, quả lục:1 thân thấp, quả vàng
- Quy luật phân ly.
P: cây hoa đỏ AA x cây hoa trắng aa ----> F1: 100% cây hoa hồng ----> F2: 1AA: 2Aa: 1aa (1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng).
- Quy luật phân ly độc lập:
P: Bố máu A, thuận tay phải IAIAPP x mẹ máu B, thuận tay phải PP
---> F1: 100% IAIBPP (con máu AB, thuận tay phải)
----> F2: 1IAIAPP (máu A, thuận tay phải) : 2IAIBPP (máu AB, thuận tay phải): 1IBIBPP (máu B, thuận tay phải).
- Quy luật di truyền liên kết:
P: Ruồi thân xám, cánh cụt Ab//Ab x ruồi thân đen, cánh dài aB//aB
---> F1: 100% Ab//aB (thân xám, cánh dài)
----> F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB
(1 thân xám, cánh cụt: 2 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh dài).
- Quy luật di truyền liên kết giới tính (di truyền chéo).
P: Ruối giấm mắt đỏ XAXA x ruồi mắt trắng XaY
----> F1: 1XAXa : 1XAY (100% ruồi mắt đỏ)
---> F2: 1XAY: 1XAXA : 1XAXa: 1XaY
(1 đực mắt đỏ: 2 cái mắt đỏ: 1 đực mắt trắng)