Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
P: Cao, đỏ x Thấp, trắng → F1 thu được 4 kiểu hình
F1: Thấp, trắng (aabb)= 16%. Mà P: thấp, trắng luôn cho giao tử ab → aabb = 16%ab . 100%ab.
ab = 16% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị. f hoán vị = 2.16% = 32%. P cao, đỏ có kiểu gen Ab/aB.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai. Đây là phép lai phân tích nên kiểu hình cao, đỏ ở thế hệ lai chỉ có duy nhất 1 kiểu gen AB/ab.
(2) sai vì tất cả các cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.
(3) sai vì cây cao, hoa đỏ luôn có kiểu gen dị hợp.
(4) đúng. Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 32% cao, trắng : 32% thấp, đỏ : 16% cao, đỏ : 16% thấp, trắng.
→ Có 1 phát biểu đúng là phát biểu 4
Đáp án B
P: Cao, đỏ x Thấp, trắng
→ F1 thu được 4 kiểu hình
F1: Thấp, trắng (aabb)= 16%. Mà P: thấp, trắng luôn cho giao tử ab
→ aabb = 16%ab . 100%ab.
ab = 16% < 25%
→ Đây là giao tử sinh ra do hoán vị. f hoán vị = 2.16% = 32%. P cao, đỏ có kiểu gen Ab/aB.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai. Đây là phép lai phân tích nên kiểu hình cao, đỏ ở thế hệ lai chỉ có duy nhất 1 kiểu gen AB/ab.
(2) sai vì tất cả các cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.
(3) sai vì cây cao, hoa đỏ luôn có kiểu gen dị hợp.
(4) đúng. Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 32% cao, trắng : 32% thấp, đỏ : 16% cao, đỏ : 16% thấp, trắng.
→ Có 1 phát biểu đúng là phát biểu 4
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ → Thân cao (A) >> Thân thấp (a); Hoa đỏ (B) >> hoa trắng (b)
F1 có kiểu gen A B a b
Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 A B a b x cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen A b a b vì F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng a b a b → F2 cây thân thấp, hoa trắng a b a b chiếm tỉ lệ là giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1 → Tần số hoán vị gen là 2x0,1=0,2=20%
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
I. Tần số hoán vị ghen ở F1 là 20% → Đúng
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ =0,25+0,2=0,45=45%
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng =0,5-0,2=0,3=30%
IV Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ =0,25-0,2=0,05=5%
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được
F
1
gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ
→
Thân cao (A)
→
Thân thấp (a); Hoa đỏ (B)
→
hoa trắng (b).
F
1
có kiểu gen
A
B
a
b
Cho cây thân cao, hoa đỏ
F
1
(
A
B
a
b
) x cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen
A
b
a
b
Vì
F
2
xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng
a
b
a
b
→
F
2
cây thân thấp, hoa trắng
a
b
a
b
chiếm tỉ lệ
20
%
=
0
,
4
a
b
x
0
,
5
a
b
→
0
,
4
a
b
là giao tử liên kết
→
Giao tử hoán vị = 0,1.
→
Tần số hoán vị gen là 2x0,1=0,2=20%.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
þ I. Tần số hoán vị gen ở F 1 là 20% → đúng.
þ II. Ở F 2 , kiểu hình thân cao, hoa đỏ = 0,25 + 0,2 = 0,45 = 45% → đúng.
þ III. Ở F 2 , kiểu hình thân cao, hoa trắng = 0,5 – 0,2 = 0,3 = 30% → đúng.
þ IV. Ở F 2 , kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5% → đúng.
Đáp án C
A- thân cao, a – thân thấp, B – hoa đỏ, b – hoa trắng
Lai thân cao hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng → 4 kiểu hình → thân cao hoa đổ đem lai là dị hợp 2 cặp gen.
Tỷ lệ khác 1:1:1:1 hoặc 1:1 → có hiện tượng hoán vị gen.
Có tỷ lê thân thấp, hoa trắng = 36% = 0,36ab x ab
0,36 ab là giao tử liên kết, dị hợp tử đều.
AB ab x ab ab → 0 , 36 AB ab : 0 , 36 ab ab : 0 , 14 Ab ab : 0 , 14 aB ab
1. Sai. Đời con chỉ có 1 loại kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
2. Đúng. Thế hệ lai có 36% cây hoa đỏ dị hợp.
3. Sai.
4. Cao, trắng = thấp, đỏ = 0,14
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
F1 : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng
Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1)×(1:3)→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
F1 : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 → AB/ab = 0,14
→ AB = 0,14 → AB là giao tử hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → (1) sai
F1 : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) × (D,d)
→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình→ (4) đúng
Có 3 kết luận đúng
Chọn D
Xét sự di truyền các cặp tính trạng ở F1:
Tính trạng màu hoa: Hoa đỏ : Hoa hồng : hoa trắng = 9 : 6 : 1 → Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: Hoa đỏ, A-bb + aaB-: Hoa hồng, aabb: hoa trắng.
P: AaBb x AaBb
Tính trạng chiều cao: thân: Thân cao : thân thấp = 1 : 1 → P: Dd x dd.
Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng: Nếu các gen PLĐL thì F1 phải có tỉ lệ kiểu hình: (9:6:1) x (1:1) → loại. Mặt khác biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.
Giả sử (B,b) liên kết với (D, d)
Ta thấy kiểu hình hoa trắng, thân thấp (aabbdd) không xuất hiện ở F1 → không xuất hiện giao tử abd ở cây thân cao, hoa đỏ.
→ Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bD
Cây thân thấp, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bd
P: Aa Bd/bD x Aa Bd/bd
Xét các phát biểu của đề bài:
Nội dung I đúng. Cây hoa đỏ thân thấp có các KG là: AA Bd//Bd; AA Bd//bd; Aa Bd//Bd; Aa Bd//bd.
Nội dung II đúng. Ở F1 có 2 kiểu gen đồng hợp là: AA Bd//Bd và aa Bd//Bd.
Nội dung III sai. Không thể có cây hoa đỏ thân cao đồng hợp ở F1 vì 2 bên bố mẹ chỉ có 1 bên có khả năng cho ra giao tử D.
Nội dung IV sai. Cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp có thể có các KG: aa Bd//bd; aa Bd//bD; AA bD//bd; Aa bD//bd.
Cây hoa hồng chiếm tỉ lệ là: 1/4 x 1/4 x 4 = 1/4.
Đáp án A
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
F1: 7 cao đỏ: 18 cao trắng: 32 thấp, trắng: 43 thấp đỏ
Đỏ: trắng = 1: 1 → A đỏ >> a trắng
Cao: thấp = 1: 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7: 18: 32: 43 ≠ (1:1) × (1:3)
→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
F1: Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07
→ AB/ab = 0,14
→ AB = 0,14 → AB là giao tử mang gen hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd, f = 28% → (1) sai
F1: (Ab/ab, aB/ab, AB/ab, ab/ab) × (D, d)
→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình
→ (4) đúng
Có 3 kết luận đúng
Đáp án A
Xét sự di truyền các cặp tính trạng ở F1:
Tính trạng màu hoa: Hoa đỏ : Hoa hồng : hoa trắng = 9 : 6 : 1 → Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: Hoa đỏ, A-bb + aaB-: Hoa hồng, aabb: hoa trắng.
P: AaBb x AaBb
Tính trạng chiều cao: thân: Thân cao : thân thấp = 1 : 1 → P: Dd x dd.
Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng: Nếu các gen PLĐL thì F1 phải có tỉ lệ kiểu hình: (9:6:1) x (1:1) → loại. Mặt khác biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.
Giả sử (B,b) liên kết với (D, d)
Ta thấy kiểu hình hoa trắng, thân thấp (aabbdd) không xuất hiện ở F1 → không xuất hiện giao tử abd ở cây thân cao, hoa đỏ.
→ Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bD
Cây thân thấp, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bd
P: Aa Bd/bD x Aa Bd/bd
Xét các phát biểu của đề bài:
Nội dung 1 đúng. Cây hoa đỏ thân thấp có các KG là: AA Bd//Bd; AA Bd//bd; Aa Bd//Bd; Aa Bd//bd.
Nội dung 2 đúng. Ở F1 có 2 kiểu gen đồng hợp là: AA Bd//Bd và aa Bd//Bd.
Nội dung 3 sai. Không thể có cây hoa đỏ thân cao đồng hợp ở F1 vì 2 bên bố mẹ chỉ có 1 bên có khả năng cho ra giao tử D.
Nội dung 4 sai. Cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp có thể có các KG: aa Bd//bd; aa Bd//bD; AA bD//bd; Aa bD//bd.
Cây hoa hồng chiếm tỉ lệ là: 1/4 x 1/4 x 4 = 1/4
Đáp án A
Quy ước: A-thân cao, a - thân thấp; B-hoa đỏ, b-hoa trắng.
P thuần chủng tương phản, F1 đồng nhất dị hợp 2 cặp gen lai với cây khác ra tỉ lệ kiểu hình là 50% thân thấp nên cây đem lai có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng này (aa).
Tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng aabb là:
20% = 40% ab × 50% ab
⇒ Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%, kiểu gen của F1 là A B a b .
Cây đem lai đồng hợp tử về cặp gen aa, tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 50% nên có kiểu gen là a B a b .
Ta có phép lai A B a b × a B a b , f = 20%. Nội dung 4 đúng.
Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng A_bb ở thế hệ II là:
0,1 × 0,5 = 5%. Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 đúng. 3 kiểu gen là: AB//ab, AB//aB, Ab//aB.
Nội dung 3 đúng. 2 kiểu gen là: aB//aB, aB//ab.
Nội dung 5 đúng. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ lai (II) dị hợp 2 cặp gen chiếm:
A B a b + A b a B = 0,4 × 0,5 + 0,1 × 0,5 = 25%.
Nội dung 6 đúng. Số kiểu gen tạo ra ở thế hệ (II) là:
4 × 2 - 1 = 7.
Vậy có 6 nội dung đúng.