Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét tính trạng chiều cao:
Phép lai 3 F1 x Cây C
\(\dfrac{Cao}{Thấp}=\dfrac{3}{1}\)=> Cao THT so với thấp
--> Quy ước : A: cao; a: thấp
=> Aa x Aa
Xét tính trạng màu sắc
Phép lai 1: F1 x Cây A
\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{3}{1}\)=> Đỏ THT so với trắng
---> Quy ước : B: đỏ; b: trắng
=> Bb x Bb
Vậy KG cây F1 là AaBb
- Xét phép lai 1:
+ tính trạng chiều cao: 100% cao -> Aa x AA
100%(3:1)= 3: 1 ( đúng với tỉ lệ đề bài) -> hai tính trạng chiều cao và màu sắc di truyền PLĐL
SĐL : AaBb x AABb
- Xét phép lai 2:
+ Cao : Thấp = 1 : 1 -> Aa x aa
+ 100đỏ : Bb x BB
SĐL: AaBb x aaBB
- Xét phép lai 3:
+ đỏ : trắng = 1 : 1 -> Bb x bb
SĐL : AaBb x Aabb
P: cao, đỏ x cao, đỏ
F1: thu được thấp, trắng có tỷ lệ = 1/16 (tỷ lệ của quy luật phân li độc lập)
→→F1 thu được 16 tổ hợp = 4 x 4 →→ P dị hợp 2 cặp gen
Cao, đỏ là tính trạng trội so với thấp trắng
+ A: cao, a: thấp; B: đỏ, b: trắng
+ KG của P là: AaBb
b. P: cao, đỏ x cao, đỏ
AaBb x AaBb
F1: KG: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
KG: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
c. XS 3 cây F1 trong đó có 1 cao, đỏ và 2 cao, trắng là:
1/16 x (3/16)2
d. XS lấy cây cao đỏ ở F1 là cây thuần chủng là: 1/9
e. Lấy cây cao, đỏ ở ở F1 XS cây đó ko thuần chủng là 8/9
Nhớ cho em một like nhé !
a)Cao vàng lai thấp đỏ được 100% cao đỏ
=> cao đỏ trội hoàn toàn so với thấp vàng và F1 dị hợp P thuần chủng
Quy ước A cao a thấp B đỏ b vàng
F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1= (3:1)(3:1)
=> các gen phân ly độc lập
=> KG của F1 là AaBb
Kg của P là AAbb x aaBB.
b) Ta có 1:1:1:1= (1:1)(1:1)
=> Kg của p là AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
giúp mình với với cho ngô thân cao lai với ngô thân thấp thì thu được 100% thần cao.Cho F1 giao phấn với nhau, thu dược F2
Vi F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ => Cao , đỏ là tt trội
Quy ước :
Cao : A
Thấp a
Đỏ B
Trắng b
2 cơ thể thuần chủng thân cao (AB//AB), hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng(ab//ab) được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ có KG AB//ab
KH chiều cao cây F2 là :
2370 cao / 789 thấp = 3cao :1 thấp => PF1 : Aa x Aa (1)
KH màu sắc cây F2 là : 100% đỏ => Bb x BB (2)
Kết hợp 1 và 2 => PF1 là : AB//ab x AB//aB
Quy ước gen :
Cao A
Thấp a
Trắng b
Đỏ B
Xét sự phân li của tt chiều cao cây :
\(\dfrac{Cao}{thấp}=\dfrac{1}{1}\) => Nghiệm đúng phép lai phân tích (Aa x aa) (1)
Xét sự phân li của tt màu sắc hoa :
\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{1}{1}\)=> Nghiệm đúng phép lai phân tích (Bb x bb) (2)
Kết hợp (1) và (2) => P có KG là : Aabb x aaBb
Sơ đồ lai
P : Aabb(cao ,trắng) x aaBb (thấp,đỏ)
G : Ab ; ab aB ; ab
KGF1: AaBb ; Aabb : aaBb ; aabb
KHF1: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng
`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P: A Ab b xx aaBB` `Gp: A,b a,B` `F_1: AaBb` `F_1 xx F_1: AaBb xx AaBb` `G_(F_1): Ab;AB;aB;ab AB;Ab;aB;ab` `F_2:` \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{F2}&\text{AB}&\text{Ab}&\text{aB}&\text{ab}\\\hline \text{AB}&\text{AABB}&\text{AABb}&\text{AaBB}&\text{AaBb}\\\hline \text{Ab}&\text{AABb}&\text{AAbb}&\text{AaBb}&\text{Aabb}\\\hline \text{aB}&\text{AaBB}&\text{AaBb}&\text{aaBB}&\text{aaBb}\\\hline \text{ab}&\text{AaBb}&\text{Aabb}&\text{aaBb}&\text{aabb}\\\hline\end{array} `{:(1A ABB),(2A ABb),(2AaBB),(4AaBb):}}=>KH: 9A-B-`(thân cao, quả đỏ) `{:(1aaBB),(2aaBb):}}=>KH: 3aaB-`(thân cao,quả vàng) `{:(1A A b b),(2Aab b):}}=>KH:3A-b b`(thân thấp, quả đỏ) `1aab b=>KH:1aa b b`(thân thấp, quả vàng) b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của `P` để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb xx aab b` hoặc `Aab b xx aaBb` `=>` kiểu hình của `P` là: thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng ) `xx` thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) `xx` thân cao, quả vàng ( không thuần chủng )
`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P: A Ab b xx aaBB` `Gp: A,b a,B` `F_1: AaBb` `F_1 xx F_1: AaBb xx AaBb` `G_(F_1): Ab;AB;aB;ab AB;Ab;aB;ab` `F_2: 9A-B-: 3aaB-3A-b b:1aa b b` b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của P để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb` x `aab b` hoặc `Aab b` x `aaBb` vậy kiểu hình của `P` là:
thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng ) x thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) x thân cao, quả vàng ( không thuần chủng )
247=ARainn
Xét từng cặp:
Aa x aa => 1Aa : 1aa
Bb x bb => 1Bb : 1bb
Dd x dd => 1Dd : 1dd
F1: 1 cao, kép, trắng
1 cao, đơn, đỏ
1 thấp, kép, trắng
1 thấp, đơn, đỏ
Tính trạng kiểu lá (kép - đơn) và tính trạng màu sắc hoa (đỏ - trắng) luôn di truyền cùng nhau => 2 tính trạng này liên kết với nhau
=> Aa\(\dfrac{Bd}{bD}\) x aa\(\dfrac{bd}{bd}\)
Sơ đồ lai:
P: Aa\(\dfrac{Bd}{bD}\) x aa\(\dfrac{bd}{bd}\)
F1: 1Aa\(\dfrac{Bd}{bd}\) : 1Aa\(\dfrac{bD}{bd}\) : 1aa\(\dfrac{Bd}{bd}\) : 1aa\(\dfrac{bD}{bd}\)