Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta có: ♀ AaBbDd x ♂AabbDd
1. Xét cặp Aa:
- Cái giảm phân (GP) bình thường sinh ra 2 loại giao tử là 1/2 A và 1/2 a.
- Đực GP không bình thường ở lần 1 nên sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ là:
40% A: 40% a : 10% Aa : 10% o
- Suy ra: Số kiểu gen được tạo ra là 7 loại KG là AA. Aa, aa, Aaa, AAa, AO, aO trong đó có 3 KG bình thường, 4 KG đột biến, tỉ lệ Aaa = 0.1 x 0.5= 0.05
2. Xét cặp Bb : cho đời con 2 kiểu gen bình thường (Bb, bb).
3. Xét cặp Dd:
Đực GP không bình thường sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ
42%D: 42%d: 8%Dd: 8% O.
Cái GP bình thường sinh ra 2 loại giao tử là 1/2 D: 1/2 d.
Suy ra F1 có 7 KG (3 KG bình thường, 4 KG đột biến), tỉ lệ dd = 42% x 1/2 = 21% = 0.21.
Tỉ lệ hợp tử bình thường = 84% (do có 16% đột biến)
4.
(1) Số KG đột biến = tổng KG - số KG bình thường = 7x2x7-3x2x3 = 80 ® (1) đúng
(2) Số loại hợp tử thể ba
= 2 (Aaa, AAa) x 2(Bb, bb) x 3(DD, Dd, dd) + 3(AA, Aa, aa) x 2(Bb,bb) x 2(DDd, Ddd) = 24 ® (2) đúng
(3) Tỉ lệ kiểu gen AaaBbdd = 0.05 x 1/2 x 21% = 0,525% ® (3) đúng
(4) Tỉ lệ hợp tử bình thường = 80% x l00% x 84% = 67,2% ® (4) sai
Chọn D.
Giải chi tiết:
Xét cặp NST mang cặp gen Dd.
Giới đực: có 10% tế bào rối loạn ở GP II, tạo ra giao tử DD = O = 0,025; d = 0,05
Các tế bào bình thường GP cho 0,45D:0,45d
Giới cái: có 20% tế bào rối loạn ở GP II, tạo ra giao tử dd =O = 0,05; D = 0,1
Các tế bào khác tạo ra 0,4D; 0,4d
Số kiểu gen bình thường là :3
Số kiểu gen đột biến là 7 ( DDdd; DDd; ddd; Ddd;D, d, DDD)
Xét các phát biểu:
I sai, số kiểu gen tối đa là: 3 ×3×(3+7) ×2 =180
II đúng, các thể ba có tối đa 3 ×3×4 ×2 =72
III sai, Tỷ lệ kiểu gen AABbDDEe ở đời sau:
Kiểu gen DD = 0,45D× (0,4D + 0,1D) + 0,025DD ×0,05O = 0,22625
Tỷ lệ kiểu gen AABbDDEe ở đời sau là : 0,25AA×0,5Bb×0,22625DD×0,5Ee = 1,41%
IV sai, tỷ lệ độ biên thể ba:
Tỷ lệ kiểu gen DDd+ ddd+ Ddd+DDD= 0,025DD×(0,4+0,1)d + 0,05dd×(0,05 +0,45)d + 0,05dd×0,45D+0,025DD×0,4D = 0,07
Giải chi tiết:
Xét cặp NST mang cặp gen Dd
Giới đực: có 10% tế bào rối loạn ở GP II, tạo ra giao tử DD = O = 0,025; d = 0,05
Các tế bào bình thường GP cho 0,45D:0,45d
Giới cái: có 20% tế bào rối loạn ở GP II, tạo ra giao tử dd =O = 0,05; D = 0,1
Các tế bào khác tạo ra 0,4D; 0,4d
Số kiểu gen bình thường là :3
Số kiểu gen đột biến là 7 ( DDdd; DDd; ddd; Ddd;D, d, DDD)
Xét các phát biểu
I sai, số kiểu gen tối đa là: 3 ×3×(3+7) ×2 =180
II đúng Các thể ba có tối đa 3 ×3×4 ×2 =72
III sai, Tỷ lệ kiểu gen AABbDDEe ở đời sau:
Kiểu gen DD = 0,45D× (0,4D + 0,1D) + 0,025DD ×0,05O = 0,22625
Tỷ lệ kiểu gen AABbDDEe ở đời sau là : 0,25AA×0,5Bb×0,22625DD×0,5Ee = 1,41%
IV sai, tỷ lệ độ biên thể ba:
Tỷ lệ kiểu gen DDd+ ddd+ Ddd+DDD= 0,025DD×(0,4+0,1)d + 0,05dd×(0,05 +0,45)d + 0,05dd×0,45D+0,025DD×0,4D = 0,07
Chọn D
Đáp án D
Đực: 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II à 5% BB; 5% bb; 10% O
Cái: 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng cặp NST Bb không phân li trong GP I à Bb = O = 5%
Xét phép lai: ♂ aaBbDdEe x ♀ AaBbDdee.
I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120 à sai, số KG = 2 x (3+6) x 3 x 2 = 108
II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen à đúng, số KG thể ba = 2 x 4 x 3x 2 = 48
III. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25% à sai, AaBbDDEe =
0,5 x (0,05x0,1+0,45x0,4x2) x 0,25 x 0,5 = 2,28%
IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%. à sai, tỉ lệ thể ba = 0,1.0,9 + 0,05.0,8 = 13%
- Xét cặp lai ♂Aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.
- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb → hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.
- Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd:
Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) × giao tử ♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)
→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.
- Xét cặp lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.
(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.
(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.
(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.
(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.
→ (1) đúng.
- Xét cặp lai ♂Aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.
- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb → hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.
- Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd:
Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) × giao tử ♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)
→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.
- Xét cặp lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.
(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.
(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.
(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.
(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.
→ (1) đúng.
Đáp án C.
Aa x Aa, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực sẽ cho các giao tử A, a, Aa, O
Cơ thể cái cho giao tử A, a.
Số kiểu gen đột biến dạng một nhiễm có thể tạo ra là: 2 (OA, Oa)
Bb x Bb ® cho 3 kiểu gen
Dd x dd ® cho 2 kiểu gen.
Vậy theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa số loại kiểu gen đột biến dạng một nhiễm là:
2.3.2 = 12 kiểu gen
Đáp án A
- Xét cặp lai ♂Aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.
- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb → hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.
- Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd:
Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) × giao tử ♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)
→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.
- Xét cặp lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.
(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.
(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.
(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.
(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.
→ (1) đúng.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án D.
I đúng.
Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 7 loại kiểu gen (3 KG bình thường, 4 KG đột biến).
Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Có 3 loại kiểu gen bình thường.
Phép lai P: ♂DD × ♀Dd → F1: Có 4 loại kiểu gen (2 KG đột biến, 2 KG bình thường). Do 1 số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I.
→ Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 3 × 4 = 84 loại kiểu gen.
II đúng. Số kiểu gen bình thường = 3 × 3 × 2 = 18 kiểu gen.
→ Số loại kiểu gen đột biến = 84 - 18 = 66 loại kiểu gen.
III đúng.
Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AAa = 0,03 × 0,5 = 0,015.
Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Bb = 0,5.
Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)
→ F1: DD = 0,48 × 1 = 0,48.
→ Loại kiểu gen AAaBbDd = 0,015 × 0,5 × 0,48 = 0,0036 = 0,36%.
IV sai.
Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AA = 0,47 × 0,5 = 0,235.
Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: BB = 0,25.
Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)
→ F1: DD = 0,48 × 1 = 0,48.
→ Loại kiểu gen AABBDD = 0,235 × 0,25 × 0,48 = 0,0282 = 2,82%.
Đáp án: A
♀ AaBbDd × ♂ AabbDd quá trình phát sinh giao tử ở cơ thể cái bị rối loạn phân li ở cặp Aa trong giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường thì tạo ra các loại giao tử bị đột biến về cặp gen Aa là: Aaa, AAa, A, a.
♀ AaBbDd × ♂ AabbDd quá trình phát sinh giao tử tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp Dd trong lần giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường thì tạo ra các loại giao tử bị đột biến về cặp gen Dd là: Ddd, DDd, D, d.
Bb × bb tạo ra 2 kiểu gen, cặp gen Aa và Dd khi lai với nhau không xảy ra đột biến mỗi cặp gen sẽ tạo ra 3 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen ở đời con là: (4 + 3) × 2 × (4 + 3) = 98.
Số kiểu gen bình thường là: 3 × 2 × 3 = 18.
Vậy số kiểu gen bị đột biến được hình thành ở đời con là: 98 - 18 = 80. Nội dung 1 đúng.
Hợp tử thể ba sẽ có cặp gen Aa có thêm 1 gen nữa (AAa hoặc Aaa) hai cặp còn lại bình thường hoặc có cặp gen Dd có thêm 1 gen nữa, còn 2 cặp còn lại bình thường.
Vậy số kiểu gen hợp tử thể ba được hình thành ở F1 là: 2 × (2 × 2 × 3) = 24. Nội dung 2 đúng.
Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AaaBbdd ở F1 là: 20% × (1 - 16%) × 1 4 × 1 2 × 1 4 = 0,525%. Nội dung 3 đúng.
Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử bình thường thu được ở F1 là: (1 - 16%) × (1 - 20%) = 67,2%. Nội dung 4 sai.
Vậy có 3 nội dung đúng.