Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(p+e+n=36\)
mà \(p+e=2n\)
\(\Rightarrow2n+n=36\)
\(\Rightarrow3n=36\)
\(\Rightarrow n=12\)
\(\Rightarrow p+e=24\)
mà \(p=e\)
\(\Rightarrow p=e=24:2=12\)
Bài 1:
\(Z^+=26^+\Rightarrow P=E=Z=26\\ 2P-N=22\Rightarrow N=2P-22=2.26-22=30\)
\(Bài.2:\\ N=35,7\%.28=10\\ \Rightarrow E=P=\dfrac{28-10}{2}=9\)
`#3107.101107`
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `36`
`=> p + n + e = 36`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 36`
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `12` hạt
`=> 2p - n = 12`
`=> n = 2p - 12`
Ta có:
`2p + n = 36`
`=> 2p + 2p - 12 = 36`
`=> 4p = 36 + 12`
`=> 4p = 48`
`=> p = 48 \div 4`
`=> p = 12`
`=> p = e = 12`
Số hạt n có trong nguyên tử X là:
`2*12 - 12 = 12`
Vậy, số hạt `p, n, e` có trong nguyên tử là `12`
`=>` Nguyên tử X là nguyên tố Magnesium (Mg).
Số hạt mang điện tích ( p và e ).
( 34 + 10 ) : 2 = 22 ( hạt ).
Mà p = e
=> p = e = 22 : 2 = 11 ( hạt ).
Số hạt không mang điện tích ( n )
22 - 10 = 12 ( hạt )
Vậy nguyên tử đó có p = 11 ; e = 11 ; n = 12.
Số hạt mang điện tích ( p và e ).
( 34 + 10 ) : 2 = 22 ( hạt ).
Mà p = e
=> p = e = 22 : 2 = 11 ( hạt ).
Số hạt không mang điện tích ( n )
22 - 10 = 12 ( hạt )
Vậy nguyên tử đó có p = 11 ; e = 11 ; n = 12.
Bạn kt lại đề xem có phải '' số hạt không mang điện tích ít hơn số hạt mang điện tích là 12" không nhe.
Ta có: P + E + N = 13
Mà P = E
=> 2P + N = 13 (1)
Có số hạt không mang điện tích ít hơn số hạt mang điện tích là 12:
Nên 2P \(-\) N = 12 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=13\\2P-N=12\end{matrix}\right.\)
=> P = E = 6,25
N = 0,5
Khối lượng X theo amu: 6,25.1+6,25.0,00055+0,5.1\(\approx\)6,75(amu)
Số e ngoài cùng của nguyên tử X mà anh, có phải tìm số p, n, e đâu ạ
`#3107.101107`
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt của nguyên tử X là `48`
`=> p + n + e = 48`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 48 (1)`
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
`=> 2p = 2n (2)`
Từ `(1)` và `(2)`
`=> 2n + n = 48`
`=> 3n = 48`
`=> n = 48 \div 3`
`=> n = 16`
Vì `2p = 2n`
`=> 2p = 16*2`
`=> 2p = 32`
`=> p = 16`
Vậy, số `p, n, e` trong nguyên tử X là `16`
Ta có:
Lớp 1 của nguyên tử X: `2` electron
Lớp 2 ..... : `8` electron
Lớp 3 ..... : `6` electron
`=>` Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử X là `6` electron.
`#\text{25th8.}`
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử X là `36`
`=> p + n + e = 36`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 36`
Vì tổng số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện
`=> 2p = 2n`
Ta có:
`2p + n = 36`
`=> 2n + n = 36`
`=> 3n = 36`
`=> n = 36 \div 3`
`=> n = 12`
Số hạt `p` và `e` trong nguyên tử X là:
`12*2 \div 2 = 12` (hạt)
Vậy, số hạt `p, n, e` trong nguyên tử X là `12.`
Tổng số hạt trong X là 30 ta có: \(p+n+e=36\)
Mà: \(p=e\Rightarrow p+e=2p\)
\(\Rightarrow2p+n=36\)
Số hạt mang điện gấp đôi gấp đôi số hạt không mạng điện ta có: \(p+e=2n\Rightarrow2p=2n\Rightarrow p=n\)
\(\Rightarrow p=n=e=\dfrac{36}{3}=12\) (hạt)