Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`a)` Số oxi hóa của nguyên tử `Fe` trong chất:
`@ Fe` là `0`
`@ FeO` là `2+`
`@ Fe_2 O_3` là `3+`
`@ Fe(OH)_3` là `3+`
`@Fe_3 O_4` là `8/3 +`
`b)` Số oxi hóa của nguyên tử `S` trong chất:
`@ S` là `0`
`@ H_2 S` là `2-`
`@ SO_2` là `4+`
`@ SO_3` là `6+`
`@ H_2 SO_4` là `6+`
`@ Na_2 SO_3` là `4+`
1.
1) N2: 0
NH3: N-3
NO: +2
N2O:+1
NO2: +4
HNO3:+5
NH4+: -3
NO3-: N+5
2.
H2S: -2
SO2: +4
SO3:+6
SO32-:+4
H2SO4: +6
HSO4-: S+6
3.
MnO4-:+8
MnO2:+4
MnO42-:+2
MnSO4:+2
4.
Cl2:0
HCl :-1
HClO:+1
KClO3:+5
KClO4:+7
+) Viết phương trình hóa học :
S + O2→ SO2
2SO2 + O2→ 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4 + Zn→ ZnSO4 + H2
H2 + CuO→ Cu + H2O
+) Gọi tên các chất :
Li20 | Liti oxit | P2O5 | Đi photpho penta oxit |
Fe(NO3)3 | Sắt (III) nitrat | HBr | Axit brom hyđric |
Pb(OH)2 | Chì (II) hyđroxit | H2SO4 | Axit sunfuric |
Na2S | Natri sunfua | Fe2(SO4)3 | Sắt (III) sunfat |
Al(OH)3 | Nhôm hyđroxit | CaO | Canxi oxit |
Li2O : Liti oxit
Fe ( NO3)3: Sắt III nitrat
Pb(OH)2: Chì II hidroxit
Na2S : Natri Sunfua
Al ( OH) 3: Nhôm hidroxit
P2O5: ddiphotpho pentaoxit
HBr: axit bromhidric
H2SO4: axit sunfuric
Fe(SO4)3 : Sắt III sunfat
CaO : Canxi oxit
a/ H+1Cl-1 ; H+12O-2 ; H+1Cl+1O-2 ; H+1Cl+5O-23 ; H+1Cl+7O-24 ; Na+1Cl-1
b/ N+2O-2 ; N+4O-22 ; N+12O-2 ; H+1N+5O-23 ; H+1N+3O-22 ;
Na+1N+5O-23 ; Fe+3(N+5O-23)3
c/ H2S ; Na2S ; SO2 ; SO3 ; H2SO4 ; K2SO4 ; Al2(SO4)3 câu này cũng làm tương tự số oxh của O là -2 , oxh của H là +1 , Al +3 , K +1 --> từ đó suy ra số oxh của S ... bạn tự làm
a) lấy mỗi chất 1 ít làm mẫu thử . Cho quỳ tím lần lượt và từng mẫu thử, mẫu nào làm quỳ tím hoá đỏ là H2SO4 và HI; mẫu nào làm quỳ tím hoá xanh là Ca(OH)2. Không hiện tượng là Na2S , Na2SO4.
Nhóm làm quỳ tím hoá đỏ, ta cho AgNO3, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa vàng đậm là HI. Chất kia là H2SO4.
PTHH: HI + AgNO3 → AgI ↓ + HNO3
Nhóm không làm quỳ tím đổi màu, ta cho dd BaCl2 vào, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4.
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 →BaSO4↓ + NaCl
Hai chất kia là KNO3 và Na2S. Tiếp tục cho Pb(NO3) lần lượt vào 2 mẫu còn lại, mẫu xuất hiện kết tủa đen là Na2S .Còn lại là KNO3.
PTHH: Pb(NO3)2 + NaS → NaNO3 + PbS↓
b) Trình bày tương tự. Cho quỳ tím vào ,quỳ hoá xanh là NaOH và Ba(OH)2; các chất còn lại không hiện tượng là NaNO3, Na2SO4, NaCl. Nhóm làm quỳ tím hoá xanh, cho dd H2SO4 vào .Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2. Chất kia là NaOH.
PTHH: Ba(OH )2 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O. Nhóm không làm đổi màu quỳ tím, cho AgNO3,mẫu xuất hiện kết tủa trắng là NaCl.
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3.
2 mẫu kia là Na2SO4 và NaNO3. Cho BaCl2 vào ,mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4.chất còn lại là NaNO3.
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → NaCl + BaSO4 ↓
c. Tương tự vậy.
a)
- Cho quỳ tím vào 5 mt, hóa xanh là KOH, hóa đỏ là H2SO4.
- Cho AgNO3 vào 3 mt còn lại,tạo kt trắng là NaCl.
- Cho Bacl2 vào 2 mt còn lại ,mt tạo kt trắng là Na2SO4.
- Còn lại là NaNO3.
b)
- Cho quỳ tím nhận ra HNO3 (hóa đỏ).
- Cho AgNO3 vào 3 mt còn lại ,mt có kt trắng là BaCl2.
- ChoBaCl2 vào 2 mt còn,mt nào tạo kt trắng là Na2SO4.
- Còn lại là K2S.
c)
- Dùng quỳ tím nhận ra Ca(OH)2(hóa xanh).
- Cho AgNO3 vào 3 mt còn lại ,mt có kt trắng là NaCl2.
- Cho H2SO4 vào 2 mt còn lại,mt nào kt trắng là Ba(NO3)2.
- Còn lại là K2S.
d)
Cho quỳ tím nhận ra H2SO4(đỏ),KOH(xanh)
- Có H2SO4 rồi cho vào các mt còn lại,nt nào có kt trắng là BaCl2.
- Có BaCl2 rồi cho vào 2 mt còn lại ,mt có kt trắng là AgNO3.
- Còn lại là NaNO3
Chú thích :
mt : mẫu thử
kt : kết tủa
Mình không ghi PT bạn tự bổ sung nhé
a) Số oxi hóa của S trong các chất: H2, S-2 , S0, H2S+4O3, H2S+6O4
b) Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất: HCl-1, HCl+1O, NaCl+3O2, HCl+5O3, HCl+7O4.
c) Số oxi hóa của Mn trong các chất: Mn0, Mn+2Cl2, Mn+4O2, KMn+7O4
d)
\(H_2^{+2}S^{-2}\) ______\(H_2^{+2}S^{+4}O_3^{-6}\) _____\(H_2^{+2}S^{+6}O_4^{-8}\) _______\(Na^{+1}H^{+1}S^{-2}\) _____\(K_2^{+2}S^{-2}\)
______\(Na_2^{+2}S^{+4}O_3^{-6}\)____\(S^{+6}O_3^{-6}\)______\(S^{+4}O_2^{-4}\)_____
Số oxi hóa:
+ 4: H2SO3; Na2SO3; SO2
- 2: H2S; NaHS; K2S
+ 6:H2SO4; SO3