Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
Để tìm tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát P, chúng ta sử dụng công thức giải nhanh số 9: “Nếu thế hệ xuất phát có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ x, đến thế hệ Fn có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỷ lệ y ( y ≥ x ) thì kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ = y - x . 2 n - 1 2 n - 1 . |
Ở bài này, x = 0; y = 0,175 và n = 3.
→ Ở thế hệ xuất phát, kiểu gen Aa có tỉ lệ = 0 , 175 - 0 . 2 3 + 1 2 3 - 1 = 0 , 175 . 2 4 7 = 0,4.
Vì aa = 0 và Aa = 0,4 → Kiểu gen AA có tỉ lệ = 1 – 0,4 = 0,6.
- Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0,6AA : 0,4Aa. → I đúng.
- Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen → II sai.
- P có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa cho nên tần số a = 0,2. Vì tần số alen không thay đổi qua các thế hệ tự thụ phấn nên ở F3 tần số a = 0,2.
Vậy, ở F4 tỉ lệ kiểu hình hoa trắng (aa) = (0,2)2 = 0,04.
→ Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ (A-) = 1 – 0,04 = 0,96 = 96%. → III đúng.
- Vì P có kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa nên đến F3 có tỉ lệ Aa = 0,05.
→ Tổng cá thể thuần chủng = 1 – 0,05 = 0,95 = 95%. → IV đúng.
Đáp án C
Có 1 phát biểu đúng, đó là I. → Đáp án C.
Để tìm tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát P, chúng ta sử dụng công thức giải nhanh số 9: “Nếu thế hệ xuất phát có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ x, đến thế hệ Fn có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ y (y ≥ x) thì kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ = y - x . 2 n + 1 2 n - 1 ”.
Ở bài này, x = 0; y = 0,175 và n = 3.
→ Ở thế hệ xuất phát, kiểu gen Aa có tỉ lệ = 0 , 175 - 0 . 2 3 + 1 2 3 - 1 = 0 , 175 × 2 4 7 = 0 , 4 .
Vì aa = 0 và Aa = 0,4 → Kiểu gen AA có tỉ lệ = 1 – 0,4 = 0,6.
- Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0,6AA : 0,4Aa. → I đúng.
- Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen → II sai.
- P có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa cho nên tần số a = 0,2. Vì tần số alen không thay đổi qua các thế hệ tự thụ phấn nên ở F3 tần số a = 0,2.
Vậy, ở F4 tỉ lệ kiểu hình hoa trắng (aa) = (0,2)2 = 0,04.
→ Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ (A-) = 1 – 0,04 = 0,96 = 96%. → III sai.
- Vì P có kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa nên đến F2 có tỉ lệ Aa = 0,1.
→ Tổng cá thể thuần chủng = 1 – 0,1 = 0,9 = 90%. → IV sai.
Đáp án A.
- Cây hoa đỏ ở thế hệ xuất phát có kiểu gen AA hoặc Aa. Gọi tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát là x.
Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen AA là 1 – x.
- Quần thể này sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn nên tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ F3 là:
x . 7 16 = 7 20 → x = 16 20 = 0 , 8
- Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,2AA :0,8a.
- Vậy trong số các cây hoa đỏ cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
0,2 x 100% = 20%
Đáp án C
Tỉ lệ hoa trắng (aa)=0,04.
=> a=0,2; A= 1-0,2=0,8.
=> CTDT của quần thể là 0,64 AA :0,32Aa :0,04aa
=> Tỉ lệ kiểu gen của hoa đỏ là 3 2 AA: 1 3 Aa
=> Đem hoa đỏ tự thụ phấn ta thu được tỉ lệ kiểu gen của F1 như sau:
=>Tỉ lệ gen hoa đỏ là 9 11 AA: 2 11 Aa.
Đem các cây hoa đỏ tự thụ ta thu được tỉ lệ kiểu gen ở F2 như sau:
Vậy CTDT ở F2 là 19 22 AA: 2 22 Aa: 1 22 aa
=>Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 21 đỏ : 1 trắng.
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
Vì quần thể ngẫu phối nên F 2 đạt cân bằng di truyền → Tần số a = 9 9 + 16 = 0 , 6 → · I sai.
Tần số a= 0,6. Mà ở P có 40% cây aa
→
Cây Aa có tỉ lệ =2x(0,6-0,4)=0,4
Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa → Cá thể thuần chủng chiếm 60% → II đúng.
Nếu P tự thụ phấn thì ở
F
2
cây hoa trắng (aa) chiến tỉ lệ
=
0
,
4
-
0
,
1
2
+
0
,
4
=
0
,
55
=
11
20
→
Ở
F
2
,cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =1-11/20=9/20
→
phát biểu III đúng.
· Vì
F
2
cân bằng di truyền và tần số a = 0,6 nên tỉ lệ KG của
F
2
là 0,16AA :0,48Aa : 0,36aa.
→
F
2
tự thụ phấn thì đến
F
4
có tỉ lệ kiểu gen
a
a
=
0
,
48
-
0
,
12
2
+
0
,
36
=
0
,
54
=
27
50
→
Ở
F
4
, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ
1
-
27
50
=
23
50
→
Tỉ lệ KH là 23 đỏ : 27 trắng
→
IV đúng.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV→ Đáp án C.
- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạtcân bằng di truyền→ Tần số a = 9 9 + 16 = 0 , 6 → I sai.
- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa→ Cây Aa có tỉ lệ = 2(0,6 - 0,4) = 0,4.→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa→ Cá thể thuần chủng chiếm 60%→ II đúng.
- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ = 0,4 + 0 , 4 - 0 , 1 2 = 0,55 = 11/20.→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng.
- Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen
aa = 0,36 + 0 , 48 - 0 , 12 2 = 0,54 = 27/50.→ Ở F4, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 27/50 = 23/50. → Tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng. → IV đúng
Đáp án C
- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạt cân bằng di truyền → tần số → I sai.
- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa → cây Aa có tỉ lệ =2x(0,6-0,4) = 0,4
→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa → cá thể thuần chủng chiếm 60% → II đúng.
- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ
→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng.
- Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen
→ Ở F4 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =1 – 27/50 = 23/50 →tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng → IV đúng
Đáp án B
Theo giả thuyết: A quy định hoa đỏ >> a quy định hoa trắng ( với p, q lần lượt là tần số tương đối của alen A, a)