Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khí CO khử được oxit của các kim loại đứng sau Al thành kim loại tương ứng và khí C O 2 .
C O + C u O - t 0 → C u + C O 2
3 C O + F e 2 O 3 - t 0 → 2 F e + 3 C O 2
⇒ Chọn B.
\((1)Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\\ CuO+CO\xrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
X gồm \(Al_2O_3,Fe,Cu\) và Y là \(CO_2\)
\((2)CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O\\ (3)CO_2+CaCO_3+H_2O\to Ca(HCO_3)_2\)
1. Nhiệt phân NaHCO3 để sản xuất xôđa.
NaHCO3=> Na2CO3+H2O+CO2(nhiệt độ)
2. Nung CaCO3 để sản xuất vôi.
CaCO3=>CaO+CO2
3. Dùng khí CO khử Fe2O3 trong quá trình luyện gang.
3CO+Fe2O3=>2Fe+3CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,34 ←0,34
CO + O(Oxit) → CO2
Nhận thấy:
nO = nCO2
mX = mO (oxit) + mY
=> mY = 37,68 – 16 . 0,34 = 32,24g
PTHH: \(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
\(K_2O+CO_2\rightarrow K_2CO_3\)
Bạn tham khảo nhé!