Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
=> n HCl = 0,9 mol
lúc sau , dễ thấy chỉ có Ca2+Ca2+ và 1 O trong CaCO3CaCO3 ở lại dd
gọi nCaCO3=anCaCO3=a
ta có pt
36,5 (0,9 - 2a) = 0,242 (100 + 56a)
\Leftrightarrow a = 0,0999 = 0,1 mol
số HCl còn lại trong dd X là 0,9 - 2 . 0,1 = 0,7 mol
tương tự với nMgCO3=bnMgCO3=b , dễ thấy
36,5 (0,7 - 2b) = 0,211 ( 100 + 56. 0,1 + 40b)
=> b = 0,0032956 = 0,0033 mol
từ a => mCaCL2=0,1.111=11,1gammCaCL2=0,1.111=11,1gam
b => mMgCl2=0,0033.95=0,3135gammMgCl2=0,0033.95=0,3135gam
m dd sau = 100 + 56 . 0,1 + 40 . 0,0033 = 105,732 gam
=> C % từng chất
CaCl2 : 10,5 %
MgCl2 = 0,297 %
a/ Xác định kim loại M
nH2SO4 ban đầu = 78,4.6,25:100=0.05 mol
Goi số mol MO là a mol, mMO = (M+16).a
MO+H2SO4---MSO4+H2O(1)
a mol amol amol
Số mol axit dư sau phản ứng (1): 0,05-a mol
mdd sau phản ứng: (m+16)a+78,4
Theo bài ra ta có: 2,433=100.(0,05-a).98/[(m+16)a+78,4] (I)
Mặt khác: MO+CO---M+CO2 (2)
a mol a mol a mol amol
Theo bài ra CO2 tham gia phản ứng hết, các phản ứng có thể xảy ra:
CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O
b 2b b b
CO2+NaOH--->NaHCO3
c c c
Khối lượng muối tạo thành: 100b+84c=2,96
- Nếu NaOH dư không xảy ra phản ứng (3). Tức là c = 0 mol,
b = a = 2,96 : 106 = 0,028 mol. Thay a = 0,028 vào (I) ta tìm được M = 348,8 (loại).
- Nếu NaOH phản ứng hết: 2b + c = 0,5 . 0,1 = 0,05 (III)
Từ (II) và (III) ta có : 106 b + 84(0,05 – 2b) = 2,96
62b = 1,24 suy ra: b= 0,02 và c = 0,01
Theo 2, 3 và 4, n co2 = 0,03= n MO = a = 0,03.
Thay giá trị a = 0,03 và (I) ta có: 0,07299M = 4,085
M = 56 vậy kim loại M là Fe, mMO=(56+16).0,03= 2,16 g
b/ Dung dịch E gồm FeSO4 0,03 mol và H2SO4 dư 0,02 mol. Khi cho Al phản ứng hoàn toàn tạo 1,12 gam chất rắn, H2SO4 phản ứng hết.
2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2
2Al+3FeSO4----->Al2(SO4)3+3Fe
Khối lượng Fe trong dung dịch E : 56 . 0,03 = 1,68 gam > 1,12 gam
Như vậy FeSO4 còn dư thì Al tan hết. Vây t = 1,12: 56 =0,02 mol
Vây n Al = 0,04 : 3 + 0,04:3 = (0,08 : 3) mol
Vây khối lượng x = 0,08: 3 . 27 = 0,72 gam
1. \(n_{NaCl}=x\left(mol\right)\)
\(PTHH:Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(m_{ddspu}=200+120-22x=320-22x\left(g\right)\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{58,5x}{320-22x}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow.........................\\ \Leftrightarrow x=1,02\left(mol\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\frac{\frac{1,02}{2}.106}{200}.100\%=27,03\left(\%\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\frac{1,02.36,5}{120}.100\%=31,03\left(\%\right)\)
2. \(n_{NaCl}=x\left(mol\right)\)
\(PTHH:Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(m_{ddspu}=307+365-22x=672-22x\left(g\right)\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{58,5x}{672-22x}.100\%=9\%\\ \Leftrightarrow.........................\\ \Leftrightarrow x=1\left(mol\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\frac{\frac{1}{2}.106}{307}.100\%=17,26\left(\%\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\frac{1.36,5}{365}.100\%=10\left(\%\right)\)
Bài1:
nNa2CO3 = x
Na2CO3 + 2HCl —> 2NaCl + CO2 + H2O
x…………….2x……………2x……..x
mdd sau phản ứng = mddNa2CO3 + mddHCl – mCO2 = 320 – 44x
C%NaCl = 58,5.2x/(320 – 44x) = 20%
—> x = 0,5087
C%Na2CO3 = 106x/200 = 26,96%
C%HCl = 36,5.2x/120 = 30,95%
Bài 2:
Gọi x là số mol của Na2CO3( chất tan)
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2
__x_______2x_______2x___________x
Ta có:
m NaCl = 117x (g)
m dd sau phản ứng = (307 + 365) - 44x ( mdd = m trươc p/ú - m khí )
Ta có: m ct / m dd = C / 100
=> 117x / (672 - 44x) = 9 \ 100
Giải ra x = 0.5(mol)
=> C% Na2CO3 = (0.5 x 106) / (672 - 44 x 0,5) x 100 = 8.15%
=> C% HCl = ( 2 x 0,5 x 36.5) / ( 672 - 44x0.5) x 100 =5.61%
nH2SO4=2.0,2=0,4mol
PTHH: 2NaOH+H2SO4=> Na2SO4+2H2O
0,8mol<-0,4mol->0,4mol->0,8mol
theo định luật btoan khói lượng mdd Na2SO4
= mNaOH+mH2SO4-mH2O=0,8.40+1,3.0,4.-0,8.18=56,6g
mNa2SO4=04.142=56,8
=> C%=32,25%
Bài 1: PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
Đổi: 200 ml = 0,2 lít
Số mol của H2SO4 là: 0,2 . 2 = 0,4 mol
Khối lượng dung dịch axit là: 200 . 1,3 = 260 gam
Khối lượng của NaOH là: 0,4 . 2 . 40 = 32 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 260 + 32 = 292 gam
Khối lượng Na2SO4 là: 0,4 . 142 = 56,8 gam
Nồng độ phần trăm Na2SO4 có trong dung dịch sau phản ứng là: ( 56,8 : 292 ) . 100% = 19,5%
2Al + 3S —> Al2S3
Chất rắn X gồm Al2S3, Al dư và S dư. Khí gồm H2S và H2. Chất rắn không tan là S dư.
+)Khí với Pb(NO3)2:
H2S + Pb(NO3)2 —> PbS + 2HNO3
0,03………………..……….0,03
n khí = 0,06 —> nH2 = 0,06 – 0,03 = 0,03 (mol)
+) Chất rắn X với HCl dư:
Al2S3 + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2S
0,01…………….....................0,03
2Al + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2
0,02………………………….0,03
+) Nung Al với S:
2Al + 3S —> Al2S3
0,02…0,03…..0,01
mAl = (0,02 + 0,02).27 = 1,08 g
mS = 0,03.32 + 0,04 = 1 g
Giả sử \(m_{dd_{HCl29,2\%}}=100\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\frac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
x_______2x__________x_____________x
\(m_{dd_{spu}}=100x+100-44x=56x+100\)
\(m_{HCl_{dư}}=36,5\left(0,8-2x\right)=29,2-73x\)
\(\Rightarrow\frac{29,2-73x}{56x+100}=0,2074\)
\(\Leftrightarrow29,2-73x=0,2074\left(56x+100\right)\)
\(\Leftrightarrow x=0,1\)
X có 0,6mol HCl ;0,1mol CaCl2
\(m_{ddX}=56.0,1+100=105,6\left(g\right)\)
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
y________2y______y_________y______________
\(m_{dd_{spu}}=197y+105,6+44y=153y+105,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCL_{Dư}}=36,5.\left(0,06-2y\right)=21,9-73y\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\frac{21,9-73y}{153y+105,6}=0,0852\)
\(\Leftrightarrow21,9-73y=0,0852.\left(153y+105,6\right)\)
\(\Leftrightarrow y=0,15\)
Y có 0,15mol BaCl2 ; 0,1mol CaCl2
\(m_{dd_Y}=153.0,15+105,6=128,55\left(g\right)\)
\(C\%_{CaCl2}=\frac{0,1.111.100}{128,55}=8,63\%\)
\(C\%_{BaCl2}=\frac{0,15.208.100}{128,55}=24,27\%\)