K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 4 2018

Đáp án : D

Xác suất giao tử có kiểu gen BBb ( 2 B và 1 b) của cơ thể có kiểu gen BBbbbb

  C 2 2   C 4 1 C 6 3 = 1 5

22 tháng 12 2018

Đáp án C

Xét cặp Aa:

+ Giới đực : 0,05 Aa: 0,05O: 0,45 A: 45 a

+ Giới cái: 0,5 A, 0,5 a

→Aaa = 0,05×0,5 = 0,025

Số kiểu gen: 7 (3 bình thường; 4 đột biến)

Xét cặp Bb:

- Giới đực: 0,5B:0,5b

- Giới cái: 0,05BB:0,05bb; 0,1O; 0,4B; 0,4b

→BBb =Bbb = BBB =0,05×0,5 = 0,025;

Số kiểu gen 9 (6 đột biến; 3 bình thường)

Xét cặp Dd: DD × Dd → 1DD:1Dd

Xét các phát biểu

(1) đúng, AaabbDd = 0,025×0,4×0,5×0,5 =0,25%.

(2) đúng, AaaBBbDD = 0,025×0,025×0,5≈0,031%

(3) đúng, AaabDd = 0,025×0,5×0,1×0,5 =0,0625%; AaaBbbDd = 0,025×0,025×0,5 = 0,03125%;

(4) đúng

(5) sai, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 7×9×2=126

7 tháng 6 2019

Đáp án A

Xét quá trình giảm phân ở ♂AaBb AB = Ab = aB = ab = 0,25.

Xét quá trình giảm phân ở ♀Aabb:

*      80% tế bào giảm phân bình thường tạo ra: Ab = ab = 0,5 × 0,8 = 0,4.

*      20% số tế bào giảm phân xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo ra: Aab = b = 0,5 × 0,2 = 0,1.

 Hợp tử có kiểu gen AAaBb chiếm tỉ lệ: AAaBb = 0,25AB  ×  0,1Aab = 0,025AaBb

2 tháng 12 2019

Đáp án A

Một cơ thể của loài chim có kiểu gen Aa BD/bd Ef/eF XGXg và có xảy ra trao đổi chéo sẽ tại ra 2.4.4.2 = 64 loại giao tử.

Gọi a là số tế bào tham gia giảm phân tối thiểu để hình thành đủ 64 loại giao tử.

Theo đề bài ta có phương trình:

2/3.a.2+ 1/3.a.4=32

→ a = 24 tế bào

6 tháng 4 2017

Đáp án A

(1) Sai. Tần số hoán vị bằng 20%

→ Có 20%.2 = 40% số tế bào xảy ra hoán vị.

(2) Đúng. Tần số hoán vị bằng 20%

AB = 0,4 → ABD = 0,4.0,5 = 20%.

(3) Sai. Giả sử cơ thể trên có 100 tế bào tham gia giảm phân, từ ý (1) suy ra được:

+ Có 60 tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị

→ sẽ tạo ra 60.4.0,25 = 60 giao tử abd.

+ Có 40 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen.

→ Tỉ lệ giao tử abd có nguồn gốc từ các tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị gen trong tổng số giao tử là  60 100 x 4 = 15 %
(Sở dĩ 100 x 4 là vì mỗi tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng).

(4) Sai. Giả sử cơ thể trên có 100 tế bào tham gia giảm phân, từ ý (1) suy ra được:

+ Có 60 tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị.

+ Có 40 tế bào giảm phân xảy ra hoán bị gen.

Xét mỗi tế bào hoán vị gen:

+ Cặp  A B a b  sẽ tạo ra giao tử mang Ab = 0,25.

+ Cặp Dd sẽ tạo ra giao tử mang d = 0,5.

→ Xác suất tạo ra giao tử Abd từ các tế bào giảm phân có hoán vị gen là 0,25.0,5 = 0,125.

→ Có 40 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 40.4.0,125 = 20 giao tử Abd.

→ Tỉ lệ giao tử Abd nguồn gốc từ các tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen trong tổng số giao tử là  20 100 x 4 = 25 %

Ở một loài động vật, cơ thể có kiểu gen A B a b ¯ C D c d ¯  cặp NST số 1 mang hai cặp gen A, a và B. b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C, c và D, d liên kết hoàn toàn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?   I.              Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen  A B a b ¯ ...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, cơ thể có kiểu gen A B a b ¯ C D c d ¯  cặp NST số 1 mang hai cặp gen A, a và B. b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C, c và D, d liên kết hoàn toàn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

 

I.              Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen  A B a b ¯  xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỷ lệ một loại giao tử hoán vị là 10%.

II.            Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b ¯  giảm phân, loại giao Ab chiếm 10%, thì số thế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.

III.          Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào C D c d ¯  không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.

IV.         Nếu ở một tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂ Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, có 20% số tế bào khác xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình...
Đọc tiếp

một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂ Aa x ♀ Aa. Gisử trong quá trình giảm phân của thể đực 10% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, 20% số tế bào khác xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực cái trong thụ tinh tạo nên hợp tử F1. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. thể đực không tạo ra được giao tử bình thường (A,a).

II. Cơ thể đực tạo ra được giao tử AA chiếm tỉ l5%, giao tử Aa chiếm tỉ l5%.

III. Hợp tử bình thường kiểu gen Aa chiếm tỉ l35%.

IV. Hợp tử lệch bội dạng thmột nhiễm chiếm tỉ l15%; thba nhiễm chiếm tỉ l15%

A. 1.

B. 3

C. 2

D. 4

1
24 tháng 9 2019

Đáp án B

một loài động vật giao phối, xét phép lai

P: ♂ Aa                        x ♀ Aa.

G: Aa = 0 = 5%                      A = a = 50%

AA = aa = 5%; 0 = 10%

A = a = 15%

I. thể đực không tạo ra được giao tử bình thường (A, a). à sai

II. Cơ thể đực tạo ra được giao tử AA chiếm tỉ l5%, giao tử Aa chiếm tỉ l5%. à đúng

III. Hợp tử bình thường kiểu gen Aa chiếm tỉ l35%. à sai, Aa = 15%

IV. Hợp tử lệch bội dạng thmột nhiễm chiếm tỉ l15%; thba nhiễm chiếm tỉ l15%.à đúng

Cho phép lai: ♀AABb × ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây: (1) Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen. (2) Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân...
Đọc tiếp

Cho phép lai: ♀AABb × ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây:

(1) Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

(2) Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực tối đa cho 6 loại giao tử.

(3) Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 12 loại kiểu gen.

(4) Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 16 kiểu tổ hợp giao tử.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
25 tháng 1 2018

Đáp án C

Nội dung 1 đúng. AA x Aa tạo ra 2 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Vậy nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

Nội dung 2 sai. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cặp Bb giảm phân tạo 2 loại giao tử, nên cơ thể đực tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

Nội dung 3 đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu gen về cặp gen này là 4 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Tổng số kiểu gen của phép lai là 3 x 4 = 12 kiểu gen.

Nội dung 4 đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 4 tổ hợp. Bb x Bb mỗi bên tạo ra 2 loại giao tử, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 2 x 2 = 4. Vậy tổng số kiểu tổ hợp giao tử là 4 x 4 = 16.

Có 3 nội dung đúng

31 tháng 7 2018

 

Đáp án C

Giao tử ab Xde = 2,25%

Mà giao tử chứa ab chiếm tỉ lệ : ½ x ½ = ¼

ð Giao tử chứa Xde chiếm tỉ lệ : 2,25% : 0,25 = 9%

ð Vậy cơ thể cái cho : Xde = XDE = 9% và XDe  = XdE = 41%

P: AaBbXDeXdE x  AaBbXDEY

Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn ab Y là : 0,25 x 0,5 = 0,125 = 12,5%

Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội  chiếm tỉ lệ :

100% - 2,25% = 97,75%

Xét XDeXdE x        XDEY

Đời con, giới cái : 50% D-E-

Giới đực : D-ee  = ddE- = 20,5% và D-E- = ddee = 4,5%

Vậy ở F1, tỉ lệ cá thể mang cả 4 tính trạng trội A-B-D-E- là

0,75 x 0,75 x (0,5 +0,045) = 981/3200 = 30,66%

Tần số hoán vị gen giới cái là : f = 18%

Vậy các nhận định đúng là (2) và (4)