Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol CuSO 4 = 10/100 = 0,1 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
Khối lượng Fe phản ứng: 0,1 . 56 =5,6(gam)
Khối lượng Cu sinh ra: 0,1 . 64 = 6,4 (gam)
Gọi x là khối lượng lá sắt ban đầu
Khối lượng lá sắt khi nhúng vào dung dịch CuSO 4 tăng lên là: 4x/100 = 0,04x (gam)
Khối lượng lá sắt tăng lên = m Cu sinh ra - m Fe phản ứng = 0,04x = 6,4 -5,6 = 0,8
=> x= 20 gam
Ta có: mCuSO4=(320x10):100=32g=>nCuSO4=32:160=0...
ptpu: Fe + CuSO4 => FeSO4 + Cu
0,2 0,2 mol 0,2 mol
Độ tăng khối lượng của miếng sắt là: 0,2x(64-56)=1,6g
Theo đề: độ tăng của miếng sắt là 8% nên
1,6g -------> 8%
20g <--------- 100%
Vậy khối lượng miếng sắt ban đầu là 20g
BẠN THAM KHẢO
bài 3
Cu +2 AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
x...............2x.................................2x (mol)
theo bài ta có : 216x-64x=152x=2,28
==> x=0,015 (mol)=> n AgNO3=2x=0,03
==> CMAgNO3 =\(\dfrac{0,03}{\dfrac{30}{1000}}=1\left(M\right)\)
vậy............
bài 1
Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu
x x x (mol)
theo bài có 161x-160x=0,2==> x=0,2 = nZn
==> mZn tham gia = 0,2.65=13 (g)
vậy.........
\(Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\)
Đặt \(n_{CuSO_4}=x(mol)\)
\(\Rightarrow 64x-56x=2\\ \Rightarrow x=0,25(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{Cu}=0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14(g);m_{Cu}=0,25.64=16(g)\)
HD:
Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu
x x mol x x
a) Khối lượng Fe tăng lên = mCu (thoát ra) - mFe (tan vào dd) ---> 4%.50 = 64.x - 56x ---> x = 0,25 mol.
---> mCu = 64x = 64.0,25 = 16 gam.
b) [FeSO4] = 0,25/0,4 = 0,625 M; [CuSO4] = (0,4 - 0,25)/0,4 = 0,375 M.
Ta có: mCuSO4=160.10%=16 gam \(\rightarrow\)nCuSO4=\(\frac{16}{160}\)0,1 mol
Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
Ta có : nFe phản ứng =nCu sinh ra =nCuSO4 =0,1 mol
\(\rightarrow\) m thanh sắt tăng=mCu - mFe phản ứng=0,1.64-0,1.56=0,8 gam
\(\rightarrow\)m thanh sắt=\(\frac{0,8}{4\%}\)=20 gam