Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(F=-k.x\)
\(\Rightarrow x = -\dfrac{F}{k}=-0,05\cos(2\pi t-\dfrac{5\pi}{6})(m)\)
Vận tốc: \(v=v'_{(t)}=0,1.\pi.\sin(2\pi t-\dfrac{5\pi}{6})\)(m/s)
Đến đây chưa xong nha
Bạn phải biến đổi tiếp từ x = -0,05.cos(2πt - \(\dfrac{5\pi}{6}\)) = 0,05.cos(2πt - \(\dfrac{\pi}{6}\))(m)
=> x = 5.cos(2πt - \(\dfrac{\pi}{6}\)) (cm)
=> v = 10π.sin(2πt - \(\dfrac{\pi}{6}\)) = 10π.cos(2πt + \(\dfrac{2\pi}{3}\)) < Đây mới là đáp án cuối cùng nha>
\(\omega=\frac{2\pi}{T}=2\pi\)(rad/s)
Vận tốc cực đại \(v_{max}=\omega A=2\pi.5=10\pi\)(cm/s)
Vì vận tốc là đại lượng biến thiên điều hòa theo thời gian, nên ta khảo sát nó bằng véc tơ quay.
10π v 5π M N -10π O
Tại thời điểm t, trạng thái của vận tốc ứng với véc tơ OM, sau 1/6 s = 1/6 T, véc tơ quay: 1/6.360 = 600
Khi đó, trạng thái của vận tốc ứng với véc tơ ON --> Vận tốc đạt giá trị cực đại là: \(10\pi\) (cm/s)
Đáp án B.
Nhận xét: Thay t =0 vào phương trình vận tốc: v = 4\(\pi\) = vmax
Do vận tốc đạt cực đại, nên vật qua VTCB, nên x = 0.
ta có PT chuẩn: x=Acos(wt+fi); v=-wAsin(wt+fi) => v=wAcos(wt+fi) cụ thể v=4picos(2pit+fi0) hay v=4picos2pit => A=2 mà fi=0 => x được chọn là x=2
Áp dụng công thức: \(A^2 = x^2 +\frac{v^2}{\omega^2} \) \(\Rightarrow A^2 = 3^2 +\frac{(60\sqrt3)^2}{\omega^2} = (3\sqrt2)^2 +\frac{(60\sqrt2)^2}{\omega^2} \)
Giải hệ trên ta được \(\omega = 20rad/s; \ A =6cm\)
Đáp án B
Ta có T/6 = 1/2 s → T = 3 s → ω = 2π/3 rad/s.
Tại t = 0: x = A/2 theo chiều dương → φ = π/3.
Phương trình li độ x = 6cos(2πt/3 – π/3) cm.
→ v = 4πcos(2πt/3 + π/6) (cm/s)