Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
did đi với động từ thường
was và were là động từ tobe (động từ đặc biệt)
lên mạng tra cách dùng đi bạn
Phân biệt cách sử dụng Used to,Get used to và Be used to
1/ Used to + Verb: Đã từng, từng
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
- When David was young, he used to swim once a day
- I used to smoke a lot.
VD:
- I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. ( trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa)
- Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't. ( Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa)
- I used to drive to work but now I take the bus. ( Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)
2/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với
He is used to swimming every day : Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.
VD:
- I'm used to living on my own. I've done it for quite a long time. ( Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu)
- Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. ( Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái)
- They've always lived in hot countries so they aren't used to the cold weather here.( Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây)
3/ to get used to + V-ing/ noun
He got used to American food : I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng
VD:
- I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. ( Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó)
- She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. ( Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày)
- I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. ( Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)
trên mạng đầy lắm bn ạ
Hoặc vào 360 động từ bất quy tắc cũng đc
mà nếu ngại kham khảo bài bn ☂❄ღωɦσ мαɗε мε α ρɾĭη¢εʂʂღ❄☂
hc tốt
Enough là khi đủ rồi .
VD: it is enough : Nó đủ rồi
Not enough là khi chưa đủ
VD : The students is not enough : Học sinh chưa đến đủ
17 received
18 went
19 ate
20 returned
21 wore
22 bought
23 took
24 watched
25 cut
II. Dùng các từ cho trong bảng sau ở thì quá khứ đơn để điền vào chỗ trống
18. I went to the movie theater last night.
17. Hoa received a letter from her pen pal, Tim yesterday.
19. They ate fish and crab for lunch.
20. Liz returned to Hanoi from Nha Trang two days ago.
21. He wore a blue shirt at his birthday party last week.
22. Mr. Robinson bought Liz a cap.
23. They took the children to the zoo last Sunday.
24. Mai watched TV a lot last night.
25. We cut the grass around our house a week ago.
thì nhìn ở cách chia động từ và trạng từ chỉ thời gian của nó thui
Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn (The past simple and The past continuous)
Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản nhưng rất quan trọng để hình thành nên những câu nói đơn giản cũng như hữu ích trong quá trình đọc hiểu.
Để học tốt thì Quá khứ đơn, các bạn phải nắm chắc bảng động từ bất quy tắc cơ bản cũng như cách thêm đuôi “ing” vào động từ trong thì Quá khứ tiếp diễn.
Sau đây là một số so sánh sự khác nhau của 2 thì. Bên cạnh đó, tôi lưu ý các bạn cần chú ý phần Signal Words-một phần rất quan trọng giúp nhận biết dấu hiệu ra đề về 2 thì này trong học Toeic.
Dạng thức Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
|
Chức năng Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
|
Bài tập so sánh thì Quá khứ đơn và thì Quá khứ tiếp diễn
1. I (be)___ a student in Moloxop School in 1998.
A. Was
B. Were
C. To be
D. To was
2. A number of (duck) ___ (go) ___ through here, yesterday .
A. duck/go
B. ducks/go
C. ducks/went
D. duck/went
3. While Tom (play)…… the piano, his mother was doing the washing-up.
A. Was playing
B. Were playing
C. Played
D. Play
4. He (drink) some juice and then he ate a few chips.
A. Drink
B. Drank
C. Was drink
D. Were drink
5. I (have) dinner when I suddenly heard a loud bang.
A. Was having
B. Were having
C. Had
D. Having
6. I last (see)___ her at her house two ____ ago.
A. Saw/year
B. Seen/weeks
C. see/months
D. saw/months
7. She (Win) ___ the gold medal in 1986.
A. win
B. won
C. to won
D. A,B,C
8. He had taught in this school before he ( leave)____ for London.
A. left
B. leave
C. leaving
D. had left
9. I didn't (see) ___you before.
A. see
B. saw
C. seeing
D. see
10. The poor not (have)___money.
A. have
B. has
C. had
D. have not
11. When Jane was doing a language course in Ireland, she (visit) Blarney Castle.
A. Visted
B. Visting
C. Visit
D. Vists
12. When I (be) on my way home, I saw an accident.
A. Were
B. Was
C. Is
D. be
13. What you (do) ______ last night?
- I (do) ______ my homework.
A. do/does
B. do/do
C. do/did
D. did/did
14. He () tomatoes before. But, i eating its now
A.
B. d
C. didn't d
D. didn't
15. I (study) French when I was a child.
A. studies
B. study
C. studied
D. were study
16. When my father was working in the garden, an old friend (pass) by to see him.
A. Pass
B. Passed
C. Passing
D. Was passed
17. When it (start) to rain, our dog wanted to come inside.
A. Start
B. Started
C. Was starting
D. Was strated
18. I (not / understand) what they were talking about.
A. Did not understand
B. Not understand
C. Do not understand
D. Does not understand
The police ( arrest ) ..arrested......... two people this morning
quá khứ đơn
this morning ko phải dấu hiệu của present perfect
trả lời bạn lun cả thì :
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. |
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. |
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) |
Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định |
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) |
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn |
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) |
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý |
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
-Khi trong câu sử dụng tính từ, danh từ và không liên quan gì đến hành động cụ thể thì ta sẽ dùng tobe. Nếu có dấu hiệu nhận biết ở quá khứ thì ta sẽ sử dụng was/were tùy theo chủ ngữ. Dùng "were/was" trong câu phủ định, khẳng định và nghi vấn(làm trợ động từ)
-Khi trong câu có nhắc đến 1 động từ chỉ hoạt động thì ta dùng trợ động từ do/does/did... để diễn tả. Ở quá khứ ta sử dụng did để diễn tả hành động đã xảy ra. Dùng "did" trong câu phủ định, khẳng định và nghi vấn(làm trợ động từ)
-Và thường thì nếu ở trong phần bài tập chia động từ thì ng` ta sẽ cho từ sẵn để mik chia theo các cấu trúc. Nếu chia theo "tobe" thì ng` ta cx sẽ cho từ "be" sẵn trong ngoặc và ta chỉ cần dựa vào cấu trúc và chia là xong. Còn về động từ thì ng` ta cx cho từ trong ngoặc sẵn để chúng ta chia.