
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


khi Chia 2 lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số rồi công số mũ, công thức\(x^m:x^n=x^{m-n}\left(x\ne0,m\ge n\right)\)
khi Nhân 2 lũy thừa cùng số mũ ta giữ nguyên số mũ rồi nhân hai cơ số, công thức\(n^x.m^x=\left(n.m\right)^x\)
khi Chia 2 lũy thừa cùng số mũ ta giữ nguyên số mũ rồi chia hai cơ số, công thức\(n^x:m^x=\left(n:m\right)^x,khi\left(n⋮m\right)\)
khi Lũy thừa cho 1 lũy thừa ta nhân 2 số mũ rồi giữ nguyên cơ số công thức\(\left(x^n\right)^m=x^{n.m}\)

a^n=a.a.a.a.a.....a(n thừa số a)
* nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số, lấy số mũa cộng cho nhau. công thức : a^m * a^n=a^m+n
* chia hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số lấy số mũ trừ cho nhau . a^m:a^n=a^m-n
* công thức lũy thừa của lũy thừa: (a^m)^n = a^m.n

Công thức 1 : \(a^m:a^n=a^{m-n}\)với \(m\ge n\)
Công thức 2 : \(a^n\cdot b^n=\left(a\cdot b\right)^n\)
Công thức 3 : \(\frac{a^n}{b^n}=\left(\frac{a}{b}\right)^n\)
Công thức 4 : \(\left(a^m\right)^n=a^{m\cdot n}\)

Bài 1:
a+b=b+a
a(b+c)=ab+ac
Bài 3:
\(a^n\cdot a^m=a^{n+m}\)
\(a^n:a^m=a^{n-m}\)
Bài 4:
a chia hết cho b khi b là ước của a và a là bội của b

Với biểu thức như:
\(3^{10} + 5^{25}\)
- Không rút gọn được thành một lũy thừa hay một dạng đẹp hơn (vì cơ số khác nhau: 3 và 5).
- Giống như \(2^{4} + 7^{3}\), ta chỉ có thể tính giá trị ra số cụ thể hoặc để nguyên biểu thức thôi.
Khi dùngcộng được lũy thừa?
- Khi cùng cơ số và cùng số mũ:
\(a^{n} + a^{n} = 2 a^{n}\)
- Hoặc cùng cơ số, khác số mũ, ta có thể đặt nhân tử chung:
\(a^{m} + a^{n} = a^{min \left(\right. m , n \left.\right)} \textrm{ } \left(\right. 1 + a^{\mid m - n \mid} \left.\right)\)
Ví dụ:
\(5^{10} + 5^{12} = 5^{10} \left(\right. 1 + 5^{2} \left.\right) = 5^{10} \cdot 26\)
Nhưng nếu cơ số khác nhau (như \(3^{10}\) và \(5^{25}\)) thì không có cách rút gọn thành một lũy thừa chung.
Vậy:
-Nếu đề yêu cầu "tính", bạn bấm máy tính để có kết quả số.
- Nếu đề yêu cầu "giữ dạng", bạn cứ để nguyên \(3^{10} + 5^{25}\).
học tốt nhé ạ!

– Phép nhân lũy thừa cùng cơ số: am.an = am + n (m, n \(\varepsilon\) N).
– Chia hai lũy thừa cùng cơ số: am : an = am – n (m, n \(\varepsilon\) N; a \(\varepsilon\) N*, m ≥ n).
– Lũy thừa của lũy thừa: (am)n = am.n (m, n \(\varepsilon\)N)
– Nhân hai lũy thừa cùng số mũ: am.bm = (a.b)m (m\(\varepsilon\) N).
– Chia hai lũy thừa cùng số mũ: am : bm = (a : b)m (m \(\varepsilon\)N).
Chúc bạn học tốt!
Tóm tắt kiến thức:
1. Lũy thừa bậc n của một số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
an= (n ≠ 0)
a gọi là cơ số, n gọi là số mũ. Quy ước a1 = a.
a2 còn được gọi là bình phương của a.
a3 còn được gọi là lập phương của a.
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
2. Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: am . an = am+n.
3. Một số là bình phương của một số tự nhiên được gọi là số chính phương. Chẳng hạn: 4 là một số chính phương vì 4 = 22 .
1225 cũng là một số chính phương vì 1225 = 352.

(am)n=am.n
mn bt số đó có phải snt ko , bạn phải xem số đó có chia hết cho số nào ko. Nếu chỉ có thể chia hết cho 1 và chính nó thì nó là snt
bạn cứ lấy số mũ của các thừa snt tìm đc cộng lại rồi nhân tất cả vs nhau
a^n = a × a × a × ... × a (n lần), trong đó a là cơ số và n là số mũ
a\(^{n}\) = a * a * a * ... * a (n thừa số a)
Trong đó: a là cơ số, n là số mũ
Một số công thức tổng quát:
\(a^{m}\cdot a^{n}=a^{m+n}\)
\(a^{m}:a^{n}=a^{m-n}\)
\(a^{m}\cdot b^{m}=\left(a\cdot b\right)^{m}\)
\(a^{m}:b^{m}=\left(a:b\right)^{m}\)
\(\left(\frac{a}{b}\right)^{m}=\frac{a^{m}}{b^{m}}\)
\(a^{-m}=\left(\frac{1}{a}\right)^{m}\)