K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 4 2021

Câu tường thuật:

\(S + say(s)/said + (that) + S + V\)

Câu bị động:

\(S(vật) + be + P2\)

#Yu

15 tháng 4 2021

Công thức câu tường thuật và các kiểu câu bị động:

undefined

undefinedundefined

Bài của mk ghi đầy đủ cả VD nhé, còn trang cuối có hơi lẫn sang phần kiến thức khác 1 chút, bạn thông cảm

20 tháng 9 2021

                   

HTĐ: (+) S+ be (am/is/are)+ P2/Ved3+by O

          (-) S+ be (am/is/are)+ not + P2/Ved3 + by O

          (?) Be( Am/Is/Are) +S + P2/Ved3 + by O?

QKĐ: (+) S+ be (was/were)+ P2/Ved3+by O

          (-) S+ be  (was/were)+ not + P2/Ved3 + by O

          (?) Be (Was/Were) +S + P2/Ved3 + by O?

HTTD: (+) S+ be (am/is/are)+ being +P2/Ved3+by O

          (-) S+ be (am/is/are)+ not +being+P2/Ved3 + by O

          (?) Be( Am/Is/Are) +S +being+ P2/Ved3 + by O?

QKTD:(+) S+ be (was/were)+being+ P2/Ved3+by O

          (-) S+ be  (was/were)+ not +being+ P2/Ved3 + by O

          (?) Be (Was/Were) +S+being + P2/Ved3 + by O?

TLĐ: (+) S+ will be+ P2/Ved3+by O

          (-) S+won't be + P2/Ved3 + by O

          (?) Will +S +be + P2/Ved3 + by O?

TLGần: (+) S+ be (am/is/are)+ going to be +P2/Ved3+by O

              (-) S+ be (am/is/are)+ not +going to be+P2/Ved3 + by O

               (?) Be( Am/Is/Are) +S +going to be+ P2/Ved3 + by O?

TLTDien:

(+) S+ will be+being+ P2/Ved3+by O

          (-) S+won't be + being+P2/Ved3 + by O

          (?) Will be +S +being+ P2/Ved3 + by O?

Khiếm khuyết: (+) S+ adverb(must, should,...)+be+ P2/Ved3+by O

                        (-) S+adverb(must, should,...)+be + P2/Ved3 + by O

                        (?) Adverb(Must, Should,...) +S +be + P2/Ved3 + by O?

Chú thích:

Adverb: động từ khiếm khuyết

Hoctot

20 tháng 9 2021

tick cho mik zới nhen vui

I - Cách sử dụng của cấu trúc với enough

Cấu trúc với enough được dùng để diễn tả ý: cái gì đủ hoặc không đủ để làm gì.
Ví dụ: 
I am tall enough to reach the shelf.  (Tôi đủ cao để với tới cái giá đó.)
He ran fast enough to catch the bus.  (Anh ta đã chạy đủ nhanh để bắt xe buýt.)
I don’t have enough money to buy that dress.  (Tôi không có đủ tiền để mua cái váy đó.)


II - Các cấu trúc với enough
1. Cấu trúc với enough và tính từ

Chủ ngữ + to be + not (nếu có) + tính từ + enough + for O (nếu có) + to V

Ví dụ: 
I am tall enough to reach the shelf.  (Tôi đủ cao để với tới cái giá đó.)
It is not warm enough for us to go on a picnic.  (Trời không đủ ấm áp để cho chúng ta đi dã ngoại.)

2. Cấu trúc với enough và trạng từ

Chủ ngữ + động từ (ở dạng khẳng định hoặc phủ định) + trạng từ + enough + for O (nếu có) + to V

Ví dụ: 
He ran fast enough to catch the bus.  (Anh ta chạy đủ nhanh để bắt kịp xe buýt.)
He didn't speak slowly enough for me to listen.  (Anh ta nói không đủ chậm để tôi có thể nghe.)

3. Cấu trúc với enough và danh từ

Chủ ngữ + động từ + enough + danh từ + for O (nếu có) + to V

Ví dụ:
I have enough books to read.  (Tôi có đủ sách để đọc.)
There aren't enough books for us to read.  (Không có đủ sách cho chúng ta đọc.) 

Tham khảo :

Cấu trúc với Enough to : đủ….để có thể làm gì ?
Chúng ta có thể dùng enough với cả tính từ , trạng từ và danh từ. Với tính từ và trạng từ, ta có hai cấu trúc sau ( Enough đứng sau tính từ và trạng từ ) .

S + V + adv + enough + (for somebody) + to + V

S + to be + adj + enough + ( for somebody ) + to + V .

Eg :

She is old enough to understand the story .
( Cô ấy đủ lớn để hiểu chuyện đó ) .
The boy is strong enough to lift the vase .
( Cậu bé đủ khỏe để nâng cái bình lên ) .
- Với danh từ, chúng mình dùng cấu trúc sau ( enough đứng trước danh từ ) .

S + V + enough + noun (for somebody) + to V…

Eg : 

I have enough money to buy this house .
( Tôi có đủ tiền để mua căn nhà này ) .
There has enough time for us to do the exercise .
( Có đủ thời gian để chúng tôi làm bài tập ) .
They have enough rooms to stay .
( Họ có đủ phòng để ở ) .

16 tháng 8 2022

3. She said I should ask a lawyer.

4. Mrs Linh asked me to give Tuan this book.

22 tháng 11 2016

Câu tường thuật:

- Lời nói trực tiếp (direct speech) được dùng khi chúng ta thuật lại chính xác lời nói ban đầu của người nói. Lời nói trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép "...".
e.g.: He asked, "Where do you come from?" (Ông ta hỏi: "Anh từ đâu đến?")

- Lời nói gián tiếp (indirect/ reported speech) dùng để diễn tả lời hay ý nghĩ của người khác bằng ngôn ngữ của chính chúng ta bằng cách sử dụng các động từ tường thuật, thay đổi từ hoặc thì của động từ...
e.g.: Ann said she would go and get me some milk. (Ann nói rằng cô ấy sẽ đi lấy cho tôi một ít sữa.)

- Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp, ta cần thực hiện một số thay đổi cần thiết như:
+ Thay đổi các đại từ.
+ Thay đổi thời gian, địa điểm và các từ chỉ định.
+ Thay đổi thì của động từ.

1. Thay đổi đại từ:

- Các đại từ trong câu gián tiếp sẽ được thay đổi so với câu trực tiếp.

Xem ví dụ sau:
e.g.: Ms. Lan said to Minh, "You must take your book out and show it to me." (Cô Lan nói với Minh: "Em phải lấy sách ra và cho cô xem.")
Hãy quan sát sự thay đổi của bốn đại từ (được gạch chân) như thế nào tùy vào tình huống cụ thể.

Tình huống 1: Khi một người bạn của Minh tường thuật lại với một người bạn khác.
Ta có câu gián tiếp là:
Ms. Lan said to Minh that he must take his book out and show it to her. (Cô Lan nói với Minh rằng cậu ấy phải lấy sách ra và cho cô ấy xem.)

Tình huống 2: Minh tường thuật với một người bạn khác.
Ta có câu gián tiếp là:
Ms. Lan said to me that I must take my book out and show it to her. (Cô Lan nói với tớ là tớ phải lấy sách ra và cho cô ấy xem.)

Tình huống 3: Cô Lan tường thuật lại với ba mẹ của Minh hay là một ai đó khác.
Ta có câu gián tiếp là:
I said to Minh that he must take his book out and show it to me. (Tôi đã nói với Minh rằng em ấy phải lấy sách ra cho tôi xem.)

Kết Luận:
Như vậy, các đại từ trong câu gián tiếp ở các ví dụ trên đã thay đổi tùy theo từng tình huống khác nhau.
Do đó, người tường thuật cần hiểu rõ các tình huống để dùng các đại từ cho phù hợp.

2. Thay đổi thời gian, địa điểm và các từ chỉ định:

Về mặt lý thuyết, các từ chỉ thời gian, địa điểm và các từ chỉ định trong câu gián tiếp sẽ được thay đổi như sau:

today, tonight -> that day, that night

here, there ->there

now -> then/ at that time/ immediately

yesterday -> the day before/ the previous day

tomorrowthe -> next day/ the following day

this, that -> that

these, those -> those

next (week, month...) -> the following (week, month...), the next (week, month...)

last (week, month…) -> the previous (week, month...), the (week, month...) before

(a week, a month...) ago -> (a week, a month...) before, (a week, a month...) earlier

Tuy nhiên, tùy theo từng tình huống mà sử dụng các từ này cho phù hợp.
e.g.: On Tuesday, I said to Tom, "I will see you tomorrow." (Vào ngày thứ Ba, tôi đã nói với Tom: "Ngày mai tớ sẽ gặp cậu.")

Tình huống 1: Tôi tường thuật với người khác ngay trong ngày thứ Ba.
→ I said to Tom that I will see him tomorrow. (Tôi nói với Tom rằng ngày mai tôi sẽ gặp cậu ấy.)

Tình huống 2: Tôi tường thuật với người khác vào ngày hôm sau (thứ Tư).
→ I said to Tom that I will see him today. (Tôi đã nói với Tom rằng hôm nay tôi sẽ gặp cậu ấy.)

Tình huống 3: Tôi tường thuật với người khác vào ngày thứ Năm và các ngày sau đó.
→ I said to Tom that I would see him the following day. (Tôi đã nói với Tom rằng tôi sẽ gặp cậu ấy vào ngày sau đó.)

3.

Thay đổi thì của động từ

A - Các trường hợp thay đổi thì
Khi động từ tường thuật (say, tell, ask...) ở thì quá khứ thì động từ trong câu gián tiếp lùi về quá khứ một thì.
1. Sự thay đổi được thể hiện như sau:

Present simple -> Past simple

Present continuous -> Past continuous

Present perfec -> tPast perfect

Present perfect continuous -> Past perfect continuous

Past simple -> Past simple/ Past perfect

Simple future -> Future in the past

2. Các biến đổi đối với động từ khuyết thiếu:

will -> would

shall -> should

can -> could

may -> might

must/ have to -> had to


B - Các trường hợp KHÔNG thay đổi thì
1. Khi động từ tường thuật (say, tell, ask...) ở thì hiện tại đơn
Động từ trong câu gián tiếp không thay đổi thì.
e.g.: He says, "I don't know the answer to your question." (Anh ta nói: "Tôi không biết câu trả lời cho câu hỏi của anh.")
→ He says to me that he doesn't know the answer to my question. (Anh ta nói với tôi rằng anh ta không biết câu trả lời cho câu hỏi của tôi.)
e.g.: She says, "They have been to the USA twice." (Cô ấy nói: "Họ đã đến Mỹ hai lần.")
→ She tells me that they have been to the USA twice. (Cô ấy nói với tôi rằng họ đã đến Mỹ hai lần.)

2. Khi động từ tường thuật (say, tell, ask...) ở thì quá khứ
Không thay đổi thì trong các trường hợp sau:
TH1: Tường thuật một sự thật hoặc một điều luôn đúng, hoặc vẫn đúng ở thời điểm hiện tại.
e.g.: My teacher said, "Russia is the biggest country in the world." (Cô giáo tôi nói: "Nga là nước lớn nhất trên thế giới.")
→ My teacher said that Russia is the biggest country in the world. (Cô giáo tôi nói rằng Nga là nước lớn nhất trên thế giới.)

TH2: Khi động từ trong câu trực tiếp là một trong các động từ khuyết thiếu sau: could, should, would, might, ought to, had to, used to.
e.g.: He said, "They might win the game." (Anh ấy nói: "Có thể họ sẽ thắng.")
→ He said to me that they might win the game. (Anh ấy nói với tôi rằng có thể họ sẽ thắng.)

TH3:
- Khi động từ trong câu trực tiếp ở các thì Past Continuous, Past Perfect, Past Perfect Continuous.
e.g.: He said, "I was eating when she called me." (Anh ta nói: "Tôi đang ăn khi cô ấy gọi.")
→ He told me he was eating when she called him. (Anh ta nói với tôi anh ta đang ăn khi cô ấy gọi.)
- Khi động từ trong câu trực tiếp ở thì Simple Past + Thời gian cụ thể.
e.g.: He said, "The tsunami happened in 2004." (Anh ta nói: "Trận sóng thần đó xảy ra năm 2004.")
→ He said to me that the tsunami happened in 2004.
= He said to me that the tsunami had happened in 2004. (Anh ta nói với tôi rằng trận sóng thần đó xảy ra năm 2004.)

TH4:
- Khi tường thuật mệnh đề ước muốn (wish)
- Các câu điều kiện loại 2, loại 3
- Và cấu trúc: It's (high) time...
e.g.:
He said, "I wish I were younger." (Anh ta nói: "Tôi ước gì tôi trẻ hơn.")
→ He told me he wished he were younger. (Anh ta bảo tôi anh ta ước anh ta trẻ hơn.)
He said, "If I had time, I would help you." (Anh ta nói: "Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ giúp cậu.")
→ He said to me if he had time, he would help me. (Anh ấy nói nếu anh ấy có thời gian, anh ấy sẽ giúp tôi.)
He said, "It's time we went." (Anh ta nói: "Đã đến lúc chúng tôi phải đi.")
→ He said it was time they went. (Anh ta nói đã đến lúc họ phải đi.)

 

24 tháng 4 2019

Của kiểu câu nào hả bạn 

24 tháng 4 2019

Tất cả các câu bạn nhé , dài ...

5 tháng 5 2023

thường thì sau động từ to be và trước động từ chính. VD: The book was carefully written by the author

có một số trường hợp đặc biệt, trạng từ chỉ cách thức và cụm for có thể được đặt ở đầu câu hoặc cuối câu tùy vào ý nghĩa của câu. VD: Carefully written, the book is a masterpiece ( carefully đặt đầu câu để nhấn mạnh)

5 tháng 5 2023

cảm ơn bạn nhiều nha

4 tháng 7 2021

An and Thanh said they had spent their holiday in Hawaii the year before

câu trong ngoặc là câu trần thuật(câu kể) nha bạn

4 tháng 7 2021

mik c ơn