Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. vành vạnh, từ từ
2. nhỏ nhắn
3. lách tách
4. rả rích
5. nhẹ nhè
6. rung rinh
7. Thoang thoảng
8. nồng nàn
Chúc bạn học tốt !
Bài 1:
Mặt trăng tròn vành vạch, lunh linh nhô lên sau lũy tre. Bầu trời điểm xuyết một vài ngôi sao lấp lánh như những con đom đóm nhỏ. Tiếng sương đêm rơi lả tả lên lá cây và tiếng côn trùng rả riết trong đất ẩm. Chị gió chuyên cần nhẹ nhàng bay làm rung rung mấy ngọn cây sà cừ ven đường thoang thoảng đâu đây mùi hoa thiên lí nồng nàn lan tỏa.
1:vành vạnh.
2:từ từ.
3:lấp lánh.
4:tí tách.
5:rỉ rả.
6:nhè nhẹ.
7:rung rinh.
8:xa xa.
9:thoang thoảng.
K CHO MÌNH NHA!!!!!!!!
dđược nhân hoá bằng từ ngữ dùng để gọi người.Có tác dụng giúp bài văn sinh động và gần guỹ
Được nhân hóa bằng từ ngữ dùng để gọi người. Có tác dụng giúp bài văn sinh động và gần guỹ
Từ ghép là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau, các tiếng được ghép có quan hệ với nhau về nghĩa. Ví dụ: Quần áo => quần, áo đều mang nghĩa về trang phục, ăn mặc. ..
Từ láy là từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần phụ âm hoặc nguyên âm, hay toàn bộ tiếng ban đầu
Từ láy:
Có thể được cấu tạo từ những tiếng không có ý nghĩa, nhưng khi chúng đứng bên cạnh nhau, được ghép với nhau thì lại tạo thành một từ có nghĩa.
Từ láy được dùng để nhấn mạnh, miêu tả hình dạng, tâm trạng, tâm lý, tinh thần, tình trạng… của người, sự vật hiện tượng
Từ ghép:
+ Từ ghép chính phụ
Là từ mà trong đó tiếng đứng đầu tiên là từ chính, và từ theo sau gọi là từ phụ. Từ chính có vai trò thể hiện ý chính, còn từ phụ đi kèm có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho từ chính. Nhìn chung, nghĩa của từ ghép chính phụ thường hẹp.
Ví dụ: sân bay, tàu hỏa, hoa hồng, xanh lòe, đỏ hoe…
+ Từ ghép đẳng lập
Trong từ ghép đẳng lập, hai từ có vị trí và vai trò ngang nhau, không phân biệt từ chính và từ phụ. Thông thường, với từ ghép đẳng lập thì nghĩa sẽ rộng hơn so với từ chép chính phụ.
Ví dụ: nhà cửa, ông bà, bố mẹ, cỏ cây, quần áo, sách vở, bàn ghế…
Từ láy
Từ Láy