Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Phản ứng xảy ra:
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\frac{1}{2}H_2\)
\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)
\(2Al+6H_2O\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3H_2\)
Hiện tượng xảy ra ở 3 thí nghiệm: đều có sủi bọt khí thoát ra.
Mức độ xảy ra phản ứng: TN3 < TN1 < TN2
Giải thích: - Do dung dịch axit HCl có tính axit mạnh hơn nước \(\Rightarrow\)TN2 > TN1.
- TN3: tạo kết tủa bao bọc Al làm khó phản ứng, hoặc có thể không phản ứng nữa \(\Rightarrow\) Tốc độ giải phóng H2 kém nhất.
pt: 2Na +2HCl → 2NaCl + H2
2 mol → 2 mol →1 mol
mHCl = (mdd HCl * C%dd HCl) / 100% = 200 * 36.5 / 100% = 73g
→ nHCl = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{73}{36,5}\) = 2 mol
Từ phương trình ta có nH2 = 1 mol
→ VH2 = nH2* 22,4 =1 * 22,4 = 22,4 l
b. mNaCl = mNaCl * MNaCl = 2 * 58,5 =117g
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{1,2.36,5}{250}.100\%=17,52\%\)
c, m dd sau pư = 10,8 + 250 - 0,6.2 = 259,6 (g)
d, \(n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,4.133,5}{259,6}.100\%\approx20,57\%\)
a, Ta có: \(n_{KOH}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=n_{KOH}=0,3\left(mol\right)\)
Mà: HCl dư 15%
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,3+0,3.15\%=0,345\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,345}{1,5}=0,23\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{KCl}=n_{KOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,3}{0,15+0,23}\approx0,789\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,3.15\%}{0,15+0,23}\approx0,118\left(M\right)\)
1) Ban đầu quỳ tím hóa xanh sau đó chuyển dần sang màu đỏ
2)
Thí nghiệm 1 : Xuất hiện khí không màu không mùi
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
Thí nghiệm 2 : Ban đầu không hiện tượng, sau một thời gian xuất hiện khí không màu
$Na_2CO_3 + HCl \to NaCl + NaHCO_3$
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$
3) Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, xuất hiện kết tủa keo trắng và khí không màu
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
a) Mẩu Mg tan trong dung dịch, có bọt khí thoát ra
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) CuO tan hết trong dung dịch, tạo thành dung dịch màu xanh lam
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
c) Quỳ tím hóa đỏ do HCl là axit
d) Quỳ tím không đổi màu do Na2SO4 là muối trung hòa
a)Hiện tượng khi Mg vào Hcl là Kl Mg tan dần, có bọt khí thoát ra và có dung dịch không màu
pt:Mg+2Hcl---->MgCl2++H2
b)CuO vs H2So4 (loãng hoặc đặc nóng đều giống nhau về hiện tượng và pt ) hiện tượng có chất rắn màu đen tan dần trong dung dịch và xuất hiện dd màu xanh lam
pt:Cuo+H2So4--->Cuso4+H2o
c)Hiện tượng quỳ tím chuyển sang màu đỏ
d)Hiện tượng quỳ tím không đổi màu
2Al+ 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2
(mol) 0,1 0,15 0,05 0,15
đổi: 300ml=0,3 lít
a) nAl=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=C_M.V=0,5.0,3=0,15\left(mol\right)\)
tỉ lệ:
Al H2SO4
\(\dfrac{0,2}{2}\) > \(\dfrac{0,15}{3}\)
→ Al dư, H2SO4 phản ứng hết sau phản ứng
→ \(V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
b) \(n_{Al\left(dư\right)}=n_{Al\left(bđ\right)}-n_{Al\left(ph.ứ\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Al\left(dư\right)}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,3}=\dfrac{1}{3}M\)
\(C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,3}=\dfrac{1}{6}M\)
\(C_{M_{H_2}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,05M\)
Na+2HCl=>NaCl+H2
Phản ứng thế. vì Na chiếm chỗ của H