Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3, trong đó R
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2023

\(a)R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=15+\dfrac{30.30}{30+30}=30\Omega\\ b)I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{30}=0,4A\\ R_1ntR_{23}\\ \Rightarrow I=I_1=I_{23}=0,4A\\ U_1=R_1.I=15.0,4=6V\\ U_{23}=12-6=6V\\ R_2//R_3\\ \Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=6V\\ I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{30}=0,2A\\ I_3=I_{23}-I_2=0,4-0,2=0,2A\)

21 tháng 9 2023

cảm ơn bạn nhìu

 

2 tháng 5 2021

a) Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên chúng có cùng cường độ dòng điện chạy qua. Gọi nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2.

Ta có: Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 vì I1 = I2 (R1 nối tiếp với R2) và t1 = t2 suy ra Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 .

b) Vì R1 và R2 mắc song song với nhau nên hiệu điện thế U giữa hai đầu của chúng là như nhau.

Ta có: Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 vì U1 = U2 (R1 song song với R2 )và t1 = t2

Suy ra Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

2 tháng 5 2021

a) Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên chúng có cùng cường độ dòng điện chạy qua. Gọi nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2.

Ta có: Q1Q2=I21R1t1I22R2t2Q1Q2=I12R1t1I22R2t2 vì I1 = I2 (R1 nối tiếp với R2) và t1 = t2 suy ra Q1Q2=R1R2Q1Q2=R1R2

b) Vì R1 và R2 mắc song song với nhau nên hiệu điện thế U giữa hai đầu của chúng là như nhau:

Ta có: Q1Q2=U21R2t1U22R1t2Q1Q2=U12R2t1U22R1t2 vì U1 = U2 (R1 // R2) và t1 = t2, suy ra Q1Q2=R2R1

Câu 1 (4đ): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các điện trở R1 = 14 Ω; R2 = 8 Ω; R3 = 24 Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4 A.a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch.b) Tính các cường độ dòng điện trên I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.c) Tính các hiệu điện thế UAC; UCB; UAB và nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút.Câu 2 (2đ): a) Biến trở là...
Đọc tiếp

Câu 1 (4đ): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các điện trở R1 = 14 Ω; R2 = 8 Ω; R3 = 24 Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4 A.

a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch.

b) Tính các cường độ dòng điện trên I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.

c) Tính các hiệu điện thế UAC; UCB; UAB và nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút.

Câu 2 (2đ): 

a) Biến trở là gì?                                                                

b) Một biến trở con chạy có ghi (20 Ω – 2A). Dây dẫn làm biến trở trên bằng chất có điện trở suất  0,6.10-6 Ω.m, có tiết diện 0,3 mm2.

- Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở.

- Mắc biến trở trên nối tiếp với Đèn (6V – 2,4W) vào hiệu điện thế 9V không đổi. Di chuyển con chạy trên biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm điện trở của biến trở đã tham gia vào mạch.

1
2 tháng 1 2022

Câu 2 (2đ):

a) Biến trở là dụng cụ điện, dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch 

b) Từ công thức \(R=p.\frac{l}{S}\)

Chiều dài dây dẫn làm biến trở là: \(l=\frac{R.S}{p}=\frac{20.0,3.10^{-6}}{0,6.10^{-6}}=10m\)

Cường độ dòng điện định mức của đèn là: \(I_{dm}=\frac{P_{dm}}{U_{dm}}=\frac{2,4}{6}=0,4A\)

Khi đèn sáng bình thường thì: \(\hept{\begin{cases}U_đ=U_{dm}=6V\\I_đ=I_{dm}=0,4A\end{cases}}\)

Vì \(ĐntR_b\)

\(\hept{\begin{cases}U_đ+U_b=U\\I_đ=I_b=0,4A\end{cases}}\)

\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}U_b=9-6=3V\\I_b=0,4A\end{cases}}\)

Điện trở của biến trở lúc này là: \(R_b=\frac{U_b}{I_b}=\frac{3}{0,4}=7,5\Omega\)

27 tháng 11 2021

Answer:

Tóm tắt:

\(S=0,5mm^2=0,5.10^{-6}\Omega m\)

\(P=1,1.10^{-6}\Omega m\)

\(U=9V\)

\(I=0,25A\)

a) \(l=?\)

b) S tăng ba lần

l giảm ba lần

\(I=?\)

Giải:

Điện trở của dây dẫn Niciom:

\(R=\frac{U}{I}=\frac{9}{0,25}=36\Omega\)

Chiều dài của dây dẫn:

 \(R=\frac{l}{S}\)

\(\Rightarrow l=\frac{R.S}{P}=\frac{36.0,5.10^{-6}}{1,1.10^{-6}}\approx16,36m\)

Mà: Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với tiết điện dây và tỉ lệ nghịch với chiều dài dây

=> I tăng sáu lần \(=0,25.6=1,5A\)

Cho quang hệ gồm hai thấu kính O1 và O2 được đặt đồng trục chính. Thấu kính O2 có tiêu cự f2 = 9cm, vật sáng AB vuông góc với trục chính của quang hệ, trước thấu kính O1 và cách O1 một khoảng d1 = 12 cm (A thuộc trục chí nh của quang hệ). Thấu kính O2 ở sau O1. Sau thấu kính O2 đặt một màn ảnh E cố định vuông góc với trục chính của quang hệ, cách O1 một khoảng a = 60 cm. Giữ vật AB,...
Đọc tiếp

Cho quang hệ gồm hai thấu kính O1 và O2 được đặt đồng trục chính. Thấu kính O2 có tiêu cự f2 = 9cm, vật sáng AB vuông góc với trục chính của quang hệ, trước thấu kính O1 và cách O1 một khoảng d1 = 12 cm (A thuộc trục chí nh của quang hệ). Thấu kính O2 ở sau O1. Sau thấu kính O2 đặt một màn ảnh E cố định vuông góc với trục chính của quang hệ, cách O1 một khoảng a = 60 cm. Giữ vật AB, thấu kính O1 và màn ảnh E cố định, dịch thấu kính O2 dọc theo trục chính của quang hệ trong khoảng giữa thấu kính O1 và màn người ta tìm được hai vị trí của thấu kính O2 để ảnh của vật cho bởi quang hệ hiện rõ nét trên màn E. Hai vị trí này cách nhau 24 cm.

1. Tính tiêu cự của thấu kính O1.

2. Tịnh tiến AB trước thấu kính O1, dọc theo trục chính của quang hệ. Tìm khoảng

cách giữa hai thấu kính để ảnh của vật cho bới quang hệ có độ cao không phụ thuộc vào vị trí của vật AB.

3
23 tháng 3 2022

Khoảng cách ảnh AB tới thấu kính \(d_2\):

\(\dfrac{1}{f_2}=\dfrac{1}{d_2}+\dfrac{1}{d_2'}\Rightarrow d_2'=\dfrac{d_2\cdot f_2}{d_2-f_2}=\dfrac{9d_2}{d_2-9}\left(cm\right)\)

Di chuyển thấu kính lại gần màn ảnh 24 cm:

\(\Rightarrow d_2"=\dfrac{\left(d_2+24\right)\cdot f_2}{d_2+24-f_2}=\dfrac{9\left(d_2+24\right)}{d_2+15}\left(cm\right)\)

Khoảng cách giữa ảnh AB và O1 là:

\(d_2+\dfrac{9d_2}{d_2-9}=d_2+24+\dfrac{9\left(d_2+24\right)}{d_2+15}\)

\(\Rightarrow d_2^2+6d_2-216=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}d_2=12cm\\d_2=-18cm\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)

Ảnh AB cách thấu kính O1:

\(d_1'=60-12-36=12cm\)

Tiêu cự thấu kính O1:

\(\dfrac{1}{f_1}=\dfrac{1}{d_1}+\dfrac{1}{d_1'}=\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{12}=\dfrac{1}{6}\)

\(\Rightarrow f_1=6cm\)

Tịnh tiến AB trước thấu kính O để ảnh độ cao không phụ thuộc vào vị trí của vật.

Xảy ra\(\Leftrightarrow\)Tiêu điểm hai thấu kính trùng nhau.

\(\Leftrightarrow O_1O_2=f_1+f_2=6+9=15cm\)

23 tháng 3 2022

cau co phai la hung khong

Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đóA. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thếB. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thếC. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thếD. Giảm khi tăng hiệu điện thếCâu 2: Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây...
Đọc tiếp

Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó

A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế

B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế

C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế

D. Giảm khi tăng hiệu điện thế

Câu 2: Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn ?

A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi.

B. Tăng gấp đôi khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa.

C. Tăng gấp bốn khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa.

D. Giảm đi một nửa khi điện trở dây dẫn tăng lên gấp bốn.

Câu 3: Một đoạn dây chì có điện trở R. Dùng máy kéo sợi kéo cho đường kính của dây giảm đi 2 lần, thì điện trở của dây tăng lên bao nhiêu lần ?

A. 4 lần.

B. 2 lần.                      

C. 8 lần.                      

D. 16 lần.

Câu 4: Một bóng đèn có ghi 220V- 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4h. Điện năng mà bóng đèn này sử dụng có thể có giá trị nào sau đây:

A. 0,3 kWh.                

B. 0,3 Wh.                  

C. 0,3 J.                      

D. 0,3 kWs.

Câu 5. Biết các điện trở đều có độ lớn 10 Ω, điện trở tương đương của đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ là

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 9 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 2)

A. 5 Ω.                       

B. 10/3 Ω.                  

C. 10 Ω.                     

D. 20/3 Ω.

Mik đag cần gấp cảm ơn các bạn nhiều nha

2
15 tháng 9 2021

Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó

A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế

B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế

C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế

D. Giảm khi tăng hiệu điện thế

Câu 2: Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn ?

A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi.

B. Tăng gấp đôi khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa.

C. Tăng gấp bốn khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa.

D. Giảm đi một nửa khi điện trở dây dẫn tăng lên gấp bốn.

Câu 3: Một đoạn dây chì có điện trở R. Dùng máy kéo sợi kéo cho đường kính của dây giảm đi 2 lần, thì điện trở của dây tăng lên bao nhiêu lần ?

A. 4 lần.

B. 2 lần.                      

C. 8 lần.                      

D. 16 lần.

Câu 4: Một bóng đèn có ghi 220V- 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4h. Điện năng mà bóng đèn này sử dụng có thể có giá trị nào sau đây:

A. 0,3 kWh.                

B. 0,3 Wh.                  

C. 0,3 J.                      

D. 0,3 kWs.

Câu 5. Biết các điện trở đều có độ lớn 10 Ω, điện trở tương đương của đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ là

A. 5 Ω.                       

B. 10/3 Ω.                  

C. 10 Ω.                     

D. 20/3 Ω.

15 tháng 9 2021

Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó

A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế

B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế

C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế

D. Giảm khi tăng hiệu điện thế

Câu 2: Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn ?

A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi.

B. Tăng gấp đôi khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa.

C. Tăng gấp bốn khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa.

D. Giảm đi một nửa khi điện trở dây dẫn tăng lên gấp bốn.

Câu 3: Một đoạn dây chì có điện trở R. Dùng máy kéo sợi kéo cho đường kính của dây giảm đi 2 lần, thì điện trở của dây tăng lên bao nhiêu lần ?

A. 4 lần.

B. 2 lần.                      

C. 8 lần.                      

D. 16 lần.

Câu 4: Một bóng đèn có ghi 220V- 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4h. Điện năng mà bóng đèn này sử dụng có thể có giá trị nào sau đây:

A. 0,3 kWh.                

B. 0,3 Wh.                  

C. 0,3 J.                      

D. 0,3 kWs.

Câu 5. Biết các điện trở đều có độ lớn 10 Ω, điện trở tương đương của đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ là

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 9 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 2)

A. 5 Ω.                       

B. 10/3 Ω.                  

C. 10 Ω.                   
 

a.P=2Vqcdqc−dnn−1b.dqc=89000N/m3a.P=2Vqcdqc−dnn−1b.dqc=89000N/m3

Giải thích các bước giải:

a.

F=Pqc−FA=Vqcdqc−Vqcdn=Vqc(dqc−dn)MAB=MqcP.12(OA−OB)=OB.F=OB.Vqc(dqc−dn)p=2.OB.Vqcdqc−dnnOB−OB=2Vqcdqc−dnn−1b.0,79.10=2.50.10−6dqc−100002−1dqc=89000N/m3

28 tháng 9 2021

Giups mk với

A. Nhận biết:Câu 28. Điện trở tương đương của đoạn mạch có 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp làA. . Rtđ = B. Rtđ = C. Rtđ = R1 +R2 D. Rtđ =Câu 29. Hiệu điện thế của đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp làA. U = U1 + U2 B. U = U1 = U2 C. U = I.R1 D. U = Câu 30. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp được tính theo công thức:A. I = I1 + I2 B. I = I1 = I2 C. I = U.R D. I =...
Đọc tiếp

A. Nhận biết:

Câu 28. Điện trở tương đương của đoạn mạch có 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp là

A. . R = B. R = C. R = R1 +R2 D. R =

Câu 29. Hiệu điện thế của đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp là

A. U = U1 + U2 B. U = U1 = U2 C. U = I.R1 D. U =

Câu 30. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp được tính theo công thức:

A. I = I1 + I2 B. I = I1 = I2 C. I = U.R D. I =

Câu 31. Mạch điện có 2 điện trở mắc nối tiếp, hệ thức nào sau đây là đúng?

A. B. C. D. U1.R1 = U2.R2

B. Thông hiểu:

Câu 32. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp?

Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:

A. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.

B. bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.

C. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.

D. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.

Câu 33. Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.

B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở.

C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.

D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.

Câu 34. Đại lượng nào không thay đổi trên đoạn mạch mắc nối tiếp?

 A. Điện trở.                B. Hiệu điện thế.       C. Cường độ dòng điện.        D. Công suất.

C. Vận dụng:

Câu 35. Cho R1 = 5Ω, R2 = 7Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị nào?

A. 35Ω B. 12Ω C. 2Ω D. 2,9Ω

R1 R2

Câu 36. Cho hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp như hình vẽ: A A B

Biết R1 = 6Ω , R2 = 4Ω , ampe kế chỉ 0,5A. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB có giá trị nào sau đây?

A. 10V B. 12V C. 6V D. 5V

Câu 37. Mắc nối tiếp R1 = 5Ω , R2 = 15Ω vào hiệu điện thế 3V. Cường độ dòng điện qua mạch là

A. 0,15A B. 1,5A C. 15A D. 5A

Câu 38. Cho R1 = 12Ω , R2 = 6Ω mắc nối tiếp. Biết U1 = 4V, tìm giá trị U2?

A. 1V         B. 2V         C. 3V             D. 6V

Câu 39. Cho R1 = 4Ω , R2 = 6Ω mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1 = 6V. Tìm giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

A. 10V        B. 12V             C. 4V                 D. 15V

1
12 tháng 10 2021

Ai giúp mình với 7h kiểm tra ròi ạ!!!

THANKS MN TRƯỚC Ạ!!!

4 tháng 5 2021

giải giúp mik câu c thôi mọi người