Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{3}=1\Rightarrow R_{tđ}=1\Omega\)
\(U=U_1=U_2=U_3=12V\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{1}=12\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{2}=6\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\\I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{12}{3}=4\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P_3=U_3.I_3=4.12=48\left(W\right)\\P_m=U_m.I_m=12.12=144\left(W\right)\end{matrix}\right.\)
đề bài của bạn không rõ nhé, tức là ba điện trở mắc như nào, ba cái song song với nhau hay là 2 cái song song với 1 cái nối tiếp.Mình cũng muốn giúp nhưng đề ko rõ mình ko thể làm đc.Bạn có thể chỉ rõ mạch điện đc ko
CTM: \(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
a)\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{2\cdot6}{2+6}=1,5\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=3+1,5=4,5\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{4,5}=2A\)
b)Công đoạn mạch sản ra trong thời gian \(t=5min=300s\) là:
\(A=UIt=9\cdot2\cdot300=5400J\)
c)\(I_1=I=2A\)
Điện năng tiêu thụ trên điện trở \(R_1\) trong thời gian \(t=5min=300s\) là:
\(A_1=U_1.I_1.t=I_1^2.R_1.t=2^2\cdot3\cdot300=3600J\)
\(a,R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R1+R_2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
\(b,P=U.I=12.1,2=14,4\left(W\right)\)
c, Độ sáng đèn sẽ giảm đi. U không đổi --> Đèn sẽ sáng yếu đi
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=2+\left(\dfrac{6.3}{6+3}\right)=4\left(\Omega\right)\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{4}=3A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=I13.R23=3\left(\dfrac{6.3}{6+3}\right)=6\left(V\right)\)(R2//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=6:6=1A\\I3=U3:R3=6:3=2A\end{matrix}\right.\)
c. \(U_d=U_{23}=6V\Rightarrow\) đèn sáng bình thường.
Lần sau cmt trong câu trả lời của mình nhé :v Viết kia ko nhận được thông báo đâu
\(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
a/ \(\Rightarrow R_{td}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=...\left(\Omega\right)\)
b/ \(I=I_1=I_{23}=\dfrac{U_{AB}}{R_{td}}=...\left(A\right)\)
\(\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=I_{23}.R_{23}=\dfrac{U_{AB}}{R_{td}}.\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=...\left(V\right)\)
\(\Rightarrow I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=...\left(A\right)\)
c/ \(R_4=\dfrac{U_{dm4}^2}{P_{dm4}}=\dfrac{36}{9}=4\left(\Omega\right);R_5=\dfrac{U_{dm5}^2}{P_{dm5}}=\dfrac{36}{3}=12\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R_{td}=R_4+\dfrac{R_5.R_3}{R_5+R_3}=....\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I_4=I=I_{35}=\dfrac{U_{AB}}{R_{td}}=...\left(A\right)\) ; \(I_{dm4}=\dfrac{P_{dm4}}{U_{dm4}}=\dfrac{9}{6}=\dfrac{3}{2}\left(A\right)\)
\(\Rightarrow U_{35}=U_3=U_5=I_{35}.R_{35}=\dfrac{U_{AB}}{R_{td}}.\dfrac{R_3.R_5}{R_3+R_5}=...\left(V\right)\)
\(\Rightarrow I_5=\dfrac{U_5}{R_5}=...\left(A\right)\) ;\(I_{dm5}=\dfrac{P_{dm5}}{U_{dm5}}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}\left(A\right)\)
Vậy là được, bạn tự so sánh và rút ra kết luận
1/ thực ra rất dễ
gọi x là số điện trở loại 3 ôm
y là số điện trở loại 5 ôm
vì mắc nối tiếp nên ta có Rtđ = R1+ R2
hay 3x + 5y = 55
<=> x = (55- 5y)/3
ta đặt y là t <=> y = t vậy x= (55-5t)/3
mà x và y sẽ >= 0 thuộc số nguyên và t < 11 => t= 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11
ta lập bảng
t | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
x | 55/3 | 50/3 | 15 | 40/3 | 35/3 | 10 | 25/3 | 20/3 | 5 | 10/3 | 5/3 | 0 |
y | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
kết hợp điều kiện đã ghi trên ta thấy các cặp điện trở lần lượt loại 3 ôm và 5 ôm: 15-2; 10-5; 5-8; 0-11.
2/ tóm tắt
Bóng đèn ( 6V- 3W)
U=9 V
TÍNH CĐDĐ chạy qua biến trở ( Ib=?)
giải
vì đèn sáng bình thường nên:
Pđm= Pđ= 3 W
Uđm= Uđ= 6 V
Cường độ dòng điện chạy qua đèn:
Pđ= U*I => I= Pđ/U= 3/6= 0,5 A
vì đèn nối tiếp với biến trở nên: Iđ= Ib= 0,5 A
3/
Điện trở của bóng đèn:
P= U^2/R => R= U^2/P= 12^2/6=24 ôm
cường độ dòng điện chạy qua đèn là:
I= U/R= 6/24= 0,25 A
VẬY AMPE KẾ CHỈ 0,25 A
4/
Hiệu điện thế của R3:
P3= U3^2/R => U3= \(\sqrt{P\cdot R}\) = \(\sqrt{1,8\cdot10}\)= 3\(\sqrt{2}\) V
Vì R3 // (R1+R3) nên U3= U12=U= 3\(\sqrt{2}\) ôm
Điện trở tường đương của mạch nối tiếp:
R12= R1+R2= 2+8= 10 ôm
Điện trở tương đương của cả đoạn mạch:
Rtđ=\(\frac{R3\cdot R12}{R3+R12}\)= \(\frac{10\cdot10}{10+10}\)= 5 ôm
Công suất tiêu thụ cả mạch:
Pcm= U^2/Rtđ= 3\(\sqrt{2}\) ^2/5= 3,6 W
5/
Điện trở tương đương của mạch nối tiếp:
R12= R1+R2= 2+8=10 ôm
Điện trở tương đương cả mạch:
Rtđ= \(\frac{R3\cdot R12}{R3+R12}\)= \(\frac{10\cdot10}{10+10}\)= 5 ôm
Hiệu điện thế cả mạch:
Pcm=U^2/Rtđ=> U= \(\sqrt{Pcm\cdot Rtđ}\) = \(\sqrt{3,6\cdot5}\) = 3\(\sqrt{2}\) V
Vì R3 // (R1+R2) nên U=U3=U12= 3\(\sqrt{2}\) V
Cường độ dòng điện mạch nối tiếp:
I12= U12/R12= 3\(\sqrt{2}\) /10= \(\frac{3\sqrt{2}}{10}\) A
Vì R1 nối tiếp R2 nên I12=I1=I2= \(\frac{3\sqrt{2}}{10}\) A
Công suất tiêu thụ của điện trở 2:
P= I^2*R2= \(\frac{3\sqrt{2}}{10}\)^2*8= 1,44 W
MẤY BÀI SAU TƯƠNG TỰ
Điện trở tương đương của mạch là: \(R_{tđ}=R_b+R=R_b+20\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch chính: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{220}{R_b+20}\left(A\right)\)
Công suất của Rb được tính bằng công thức:
\(P_b=I^2.R_b=\dfrac{220^2R_b}{\left(R_b+20\right)^2}=\dfrac{220^2}{R_b+40+\dfrac{400}{R_b}}\)
Để công suất của Rb đạt giá trị lớn nhất thì \(R_b+\dfrac{400}{R_b}\) phải đạt giá trị nhỏ nhất.
Theo bất đẳng thức Cô-si \(R_b+\dfrac{400}{R_b}\) đạt giá trị nhỏ nhất \(\Leftrightarrow R_b=\dfrac{400}{R_b}\Leftrightarrow R_b=200\left(\Omega\right)\)
Vậy để công suất trên bếp điện đạt cực đại thì điện trở của bếp phải bằng 200Ω.
a)\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6\cdot3}{6+6}=2\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=2+2=4\Omega\)
b)\(I_A=I_m=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{4}=3A\)
c)
c với d nữa bn