Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt Ala-Gly-Val-Ala = a (mol) => Val-Gly-Val = 3a(mol)
Ala-Gly-Val-Ala + 4 NaOH -> Muối + H2O
a ----------------------- > 4a ------------------------- > a
Val-Gly-Val + 3 NaOH -> Muối + H2O
3a -------------------- > 9a ------------------------- > 3a
Bảo toàn khối lượng ta có :
mX + mY + mNaOH = muối + m H2O
<=> 316.a + 273.3a + 40.4a +9a) = 23,745 + 18.(a+3a)
<=> a =0,015(mol)
m = 316.a + 273.3a = 1135a =1135.0,015 =17,025(gam)
=> Đáp án B
Đáp án A
+Bản chất phản ứng: G l y - V a l - A l a - V a l + 4 N a O H → m u ố i + H 2 O ( 1 ) m o l : x ← 4 x → x V a l - A l a - V a l + 3 N a O H → m u o ́ a i + H 2 O ( 2 ) m o l : y ← 3 y → y + m ( X , Y ) = 344 x + 287 y = 14 , 055 B T K L : 14 , 055 ⏟ m ( X , Y ) + 40 ( 4 x + 3 y ) ⏟ m N a O H = 19 , 445 ⏟ m u ố i + 18 ( x + y ) ⏟ m H 2 O ⇒ x = 0 , 02 y = 0 , 025 ⇒ % m X = 0 , 02 . 344 14 , 055 . 100 % = 48 , 95 %
Chọn đáp án B.
Đipeptit mạch hở tạo từ đồng đẳng của glyxin có dạng CnHmN2O3 => Ít nhất phân tử có 3 oxi
Mà 3 phân tử X,Y,Z lại có tổng số nguyên tử oxi là 9 = 3×3 = Cả 3 chất đều là đipeptit
Vì nX : nY : nZ = 1 : 2 : 2 mà nX + nY+ nZ = 0,15 => nX = 0,03; nY = nZ = 0,06
Đặt X là Ala(Gly+xCH2); Y là Ala(Gly+yCH2) và Z là Ala(Gly+zCH2)
=> 0,03x + 0,06y + 0,06z + 0,15 = 0,33 => x + 2y + 2z = 6
Các giá trị x, y, z thuộc 0 (Gly) hoặc 1 (Ala) hoặc 3 (Val)
0,15 + (0,03 + 0,06)×3= 0,42 > 0,33 => Chỉ có 1 trong x, y, z bằng 3 hay chỉ có 1 peptit chứa Val Nếu peptit chứa Val có số mol là 0,03 => x = 3 => 2y + 2z = 3 vô lý vì 2y + 2z phải là số chẵn
=> Y hoặc Z phải chứa Val => Giả sử Z là Ala–Val (hoặc Val–Ala) => z = 3
=> x + 2y = 0 => x = y = 0 => X và Y chỉ khác cách sắp xếp như Gly-Ala và Ala-Gly
Với thí nghiệm sau, nX : nY : nZ = 3 : 2 : 2 mà nX + nY + nZ = 0,07 => nX = 0,03 và
nY = nZ = 0,02
Vì nY vẫn bằng nZ => Peptit Y hay Z chứa Val đều được
Đáp án A
Quy đổi E thành:
C2H3ON: 0,45 mol (tính từ mol KOH)
CH2: u mol
H2O: v mol
NH: p mol
Ta có: mE = 0,45.57 + 14u + 18v + 15p = 37 (1)
Đốt E tạo thành số mol CO2 bằng số mol H2O nên:
0,45.2 + u = 0,45.1,5 + u + v + 0,5p (2)
Khi đốt C2H4NO2K (a mol) và C3H6NO2K (b mol)
Ta có: nCO2 = 2a + 3b - (a+b)/2 = 2,25 mol
Và nH2O = 2a + 3b = 2,75 mol
Giải hệ trên ta có: a = 0,25 và b = 0,75
Suy ra x/y = a/b = 1/3
Đặt nGlyK = k ; nAlaK = 3k và nLysK = p mol
Bảo toàn nguyên tố N ta có: nN = k + 3k + 2p = 0,45 + p
Suy ra k = (0,45-p)/4
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nC = 2k + 3.3k + 6p = 0,45.2 + u
Suy ra k = (u-6p+0,9)/11
Do đó: (0,45-p)/4 = (u-6p+0,9)/11 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) ta có: u = 0,5; v = 0,2 và p = 0,05
Vậy nKOH = x+ y+z = 0,45 mol ; nCH2 = y+4z = 0,5 mol ; nNH = z = 0,05 mol
Giải ra x = 0,1 ; y = 0,3 và z = 0,05
Suy ra %mAlaK = 65,02% gần nhất với giá trị 65%.