Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- Hướng tư duy 1: Cân bằng phương trình
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
mol: 0,02 → 0,04 0,04 => n Fe3+còn lại = 0,08 mol
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
mol: 0,04 ← 0,08 => nCu dư = 0,06 mol
Vậy mrắn = mCu dư = 3,84 (g)
Chú ý ở 1 là thí nghiệm xảy ra 1 thời gian ( chưa hoàn toàn), phản ứng ở thí nghiệm 2 là hoàn toàn
Thí nghiệm 1 thu được 2 muối gồm Mg(NO3)2 và Cu(NO3) 2 dư
+ Nhận thấy TN2 chi có Fe phản ứng với Cu(NO3)2.
→ Khối lượng chất rắn từ 5,04 lên 5,616 gam tăng do phản ứng này gây nên
→ nFe(NO3)2=nCu = 5 , 616 - 5 , 04 8 = 0,072 mol
Bảo toàn nhóm NO3– → nMg(NO3)2 = 0 , 06 + 2 . 0 , 15 - 0 , 072 . 2 2 = 0,108 mol
Bảo toàn khối lượng: m + 0,06. 170 + 0,15. 188 = 0,108.148 + 0,072.188 + 11,664 → m = 2,784 gam.
Đáp án A
Đáp án A
Chất rắn sau phản ứng gồm : Cu ( 0,05 mol => m = 3,2 gam ) và Fe ( 11,2 gam => n = 0,2 mol )
=> dung dịch sau phản ứng chứa : Mg2+ ; Fe2+ ( 0,6 mol ) và NO3- ( 2,5 mol)
=> Theo BTĐT : nMg2+ = 0,65 mol => mMg = 15,6 gam