Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giả sử có 100 gam quặng → mCa3(PO4)2 = 93 gam.
Ca3(PO4)2 + 2H2PO4 → Ca(HPO4)2 + 2 CaSO4 <=> P2O5
310--------2 x 98--------142
93---------x-------y
⇒ x = 93 . 2 . 98 310 = 58 . 8 g a m ; y = 93 . 142 310 = 42 , 6 g a m
⇒ % P 2 O 5 ≈ 26 , 83 %
Đáp án D
Ta có thành phần chính của quặng: Ca3(PO4)2.
Đặt trong m gam có mCa3(PO4)2 = 0,775m và phần tạp chất có khối lượng tương đương là 0,225m gam
nCa3(PO4)2 = 0,775m/310 = 0,0025m (mol)
Tính độ dinh dưỡng của phân ta quy về P2O5 => nP2O5 = 0,0025m (mol)
Phương trình: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
0,0025m→ 0,005m (mol)
mSupephotphat đơn = mquặng + mH2SO4 = m + 0,005m.98 = 1,49m (g)
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Trong 100 kg bột quặng ta có: mCa3(PO4)2= 100. 73%= 73 kg; mCaCO3= 100.26%= 26kg
→ nCa3(PO4)2= 73/ 310 (kmol)=0,235 kmol; nCaCO3= 26/100= 0,26kmol
Ca3(PO4)2+ 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2+ 2CaSO4
0,235 → 0,47 kmol
CaCO3+ H2SO4 → CaSO4+ CO2+ H2O
0,26 → 0,26 kmol
→ Tổng số mol H2SO4 là 0,47 + 0,26= 0,73 kmol → mH2SO4= 0,73.98= 71,54 (kg)
→ mdd H2SO4= 71 , 54 × 100 65 = 110 , 06 ( k g )
Đáp án B
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng P2O5 có trong loại phân đó
Lấy 100 gam quặng => mCa3(PO4)2 = 35 (g) => nCa3(PO4)2 = 0,1129 (mol)
BTNT P: => nP2O5 = nCa3(PO4)2 = 0,1129 (mol)
=> Độ dinh dưỡng =% P2O5 = [( 0,1129. 142) :100].100% = 16,03%
Đáp án B
Giả sử khối lượng phân là 100g
⇒ mCa3(PO4)3 = 35 gam.
Bảo toàn nguyên tố ta có:
Ca3(PO4)2 → P2O5.
⇒ mP2O5 = 35 × 142/310 = 16,03 gam.
⇒ Độ dinh dưỡng của phân bón đã cho = = 16,03%.
Đáp án B
Giả sử m = 1 kg = 1000g => mCa3(PO4)2=930 gam => nCa3(PO4)2= 930/310 = 3mol
Ca3(PO4)2+2H2SO4 (đặc)→Ca(H2PO4)2+2CaSO4↓
3 3
Ca(H2PO4)2→P2O5
3 3
=> %mP2O5 = 3.142/1000=42,6%