Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(x\) \(x\)
\(MgCO_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(y\) \(y\)
Thu đc kết tủa \(BaSO_4\)
\(n_{BaSO_4}=\dfrac{1,7475}{233}=0,0075mol=n_{Ba\left(OH\right)_2dư}\)
\(\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2PƯ}=0,0225-0,0075=0,015mol=n_{BaCO_3}\)(BT Ba)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,015mol\left(BtC\right)\)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=1,42\\x+y=n_{CO_2}=0,015\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,005\end{matrix}\right.\)
\(m_{CaCO_3}=0,01\cdot100=1g\)
\(m_{MgCO_3}=0,005\cdot84=0,42g\)
Các PTHH :
2Al + 3 H 2 SO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3 H 2 (1)
2Al + 6 H 2 SO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3 SO 2 + 6 H 2 O (2)
Cu + 2 H 2 SO 4 → Cu SO 4 + 2 H 2 O + SO 2 (3)
Theo PTHH (1) số mol Al tham gia phản ứng bằng 2/3 số mol H 2 => Khối lượng AI trong hỗn hợp : 2×2/3×0,06×27 = 2,16(g)
Số mol SO 2 được giải phóng bởi Al: 2,16/27 x 3/2 = 0,12 mol
Theo PTHH (2) và (3) số mol SO 2 giải phóng bởi Cu : 2.0,1 - 0,12 = 0,08 (mol)
Theo PTHH (3) khối lượng Cu trong hỗn hợp : 0,08. 64 = 5,12 (g)
Vậy m = 2,16 + 5,12 = 7,28 (g).
thu được dung dịch Y chứa một chất tan và khí NO ấy. mình ghi thiếu
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2<-------------------0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
\(n_{CuS}=\dfrac{9,6}{96}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Cu(NO3)2 + H2S --> CuS + 2HNO3
0,1<---0,1
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
0,1<---------------------0,1
=> mFeS = 0,1.88 = 8,8 (g)
=> m = 11,2 + 8,8 = 20 (g)
Ta thấy: n CO 2 = n SO 2 . Gọc X O 2 = (C O 2 + S O 2 )
=> X + 32 = (44+64)/2 => X = 22 (công thức tính PTK trung bình)
n BaXO 3 = 0,2 mol
Khi đó: X O 2 + Ba OH 2 → BaX O 3 + H 2 O
=> n CO 2 = n SO 2 = 0,1
n Na 2 CO 3 = n NaHSO 3 = 0,1 mol => m = 21g