Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta có: n FeCl 3 = 0 , 16 ; n CuCl 2 = 0 , 12
Cho AgNO3 dư vào X thu được kết tủa gồm AgCl 0,72 mol (bảo toàn nguyên tố Cl) và Ag 0,06 mol.
Nếu cho NaOH dư vào X thì lượng NaOH phản ứng 0,78 mol, do vậy
n Al = 0 , 78 - 0 , 72 = 0 , 06 mol
Do n Ag = 0 , 06 → n Fe + 2 trong X = 0 , 06 mol
Ta có: n Fe 2 + < n FeCl 3 và khối lượng rắn tăng do vậy Fe dư
Gọi số mol Mg là a mol, Fe là b mol
→ m = 24a+56b+0,06.27
Rắn Y sẽ chứa Cu 0,12 mol và Fe 0,1+b mol
→ 1,8275m = 0,12.64+56(0,1+b)
Dung dịch X chứa MgCl2 a mol, AlCl3 0,06 mol và FeCl2 0,06 mol
→ a = 0 , 72 - 0 , 06 . 3 - 0 , 06 . 2 2 = 0,21 mol → b = 67 2800
→ m = 8 gam
Đáp án C
Chất rắn Y gồm 2 kim loại là Cu và Fe.
Hòa tan hết Y trong HNO3 đặc nóng thu được 0,115 mol NO2.
Gọi số mol Cu và Fe trong Y lần lượt là a, b.
Số mol các chất và ion trong dung dịch muối ban đầu là:
Dung dịch X gồm
Chất rắn Y gồm 2 kim loại là Cu và Fe.
Dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư;
Phản ứng tạo kết tủa:
Đáp án C
Chọn đáp án C.
Hỗn hợp sau nung chứa 2 oxit là MgO và Fe2O3
chứng tỏ Mg và Zn phản ứng hết, Fe2(SO4)3 và CuSO4 phản ứng hết, FeSO4 còn dư.
Đặt y là số mol FeSO4 đã phản ứng
⇒ m C u + m F e = 17 , 44 g
Đáp án C
Ta có: n F e 2 ( S O 4 ) 3 = 0 , 1 m o l ; n C u S O 4 = 0 , 15 m o l
Do nung kết tủa ngoài không khí thu được 15,2 gam hỗn hợp 2 oxit nên 2 oxit là MgO và Fe2O3 (Zn(OH)2 bị hòa tan trong NaOH dư) do vậy Cu hết và Fe3+ hết
Gọi số mol Zn là a → số mol Mg là 2a.
→ n F e 3 + t r o n g Y = 0 , 1 . 2 . 3 + 0 , 15 . 2 - 2 a . 2 - 2 a 2 = 0 , 45 - 3 a
Vậy oxit gồm 2a mol MgO và 0,225-1,5a mol Fe2O3
=> 40.2a+160(0,225-1,5a)= 15,2
Giải được: a=0,13
Rắn Z thu được gồm Cu 0,15 mol và Fe 0,14 mol (bảo toàn Fe)
→ m = 17 , 44 g a m
Chọn đáp án B