Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có phản ứng:
X + HCl \(\rightarrow\) XCl + 1/2H2 (1)
m 36,5x 26,6 g x (g)
Dung dịch Y chứa XCl và HCl dư (có cùng nồng độ nên sẽ có cùng số mol).
Nếu gọi x là số mol của XCl thì 0,4 - x sẽ là số mol của HCl dư. Do đó: x = 0,4 - x, suy ra: x = 0,2 (mol).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình (1), thu được: m + 36,5x = 26,6 + x. Như vậy: m = 19,5 (g).
2X + Cl2 \(\rightarrow\) 2XCl (2)
m 0,1.71 m1 (g)
m1 = m + 7,1 = 26,6 (g).
Đáp án A
X: (NH2)x - R - (COOH)y
m2 - m1=22y - 36.5x=7,5
X là
Khối lượng tăng khi cộng HCl bằng khối lượng HCl
Nếu amino axit có x nhóm NH2 và y nhóm COOH
=> 22.y - 36,5x = 7,5
Trong các đáp án có x = 1 và x = 2
Nếu x = 1=> y = 2 tức là đáp án D
Nếu x = 2 => y = 3,6 (loại)
=> Đáp án D
Chọn đáp án A
Quy đổi M{Axit X + Axit Y + Este Z}
nKOH = nCOO Þ nC2H5COOH sau khi quy đổi = 0,08
nKOH = nCOO Þ nC2H5COOH sau khi quy đổi = 0,08
Ta có tổng số mol hỗn hợp = nAxit + nEste = (0,08 - 2a) + a = 0,08 - a 0,08
b = 0 nên X và Y đều chứa 3 cacbon Þ Tối đa chỉ có thể có 2 liên kết p trong gốc hiđrocacbon
Þ X là HCºC-COOH và Y là H2C=CH-COOH Þ 2 muối
Giải thích quá trình quy đổi: Với chất Z ta có thể tách đuôi ancol C2H2 ra còn lại axit X và Y, viết gọn là: RCOO-C2H4-OOCR'= RCOOH + R'COOH + C2H2. Còn X và Y là axit không no nên ít nhất cũng chứa 3C trong phân tử Þ cả 2 đều được tạo thành từ ba thành phần: C2H5COOH + CH2 – H2
Đáp án D
Đặt: FeC13: 2a mol ; FeC12 a mol