Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Chỉ có Ch3COOH tác dụng với Na.
Ta thấy HCOOCH=CH2 khi cho vào NaOH thì sẽ phản ứng và thành HCOONa và CH3CHO đều có khả năng tác dụng với Cu(OH)2.
Nói tóm lại, cả HCOOCH=CH2 và OHC-CH2-CHO đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra Cu2O theo tỉ lệ 1:2
nx= 0,125
Do cả HCOOCH=CH2 và OHC-CH2-CHO đều có chung công thức phân tử nên: m=10,5
Đáp án C.
nGly-Ala = 0,06 mol; nNaOH = 0,3 mol
► Quy đổi quá trình về:
Gly-Ala + NaOH + H2SO4 vừa đủ
⇒ nH2SO4 = nGly-Ala + nNaOH ÷ 2 = 0,21 mol.
Lại có:
Gly-Ala + 1H+ + 1H2O → 2 Cation
NaOH + H+ → Na+ + H2O
⇒ nH2O = nNaOH – nGly-Ala = 0,24 mol.
Bảo toàn khối lượng:
⇒ m = 8,76 + 0,3 × 40 + 0,21 × 98 – 0,24 × 18 = 37,02(g)
Chọn đáp án A
Hỗn hợp muối gồm GlyNa: 0,2 mol và AlaNa: 0,2 mol => muối = 41,6 g
Đáp án B
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mNaOH phản ứng = mmuối + mancol
⇒ m = 36,9 + 15,4 - 0,45.40 = 34,3 (gam)
Chọn đáp án A
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H53.
+ Ta có mC17H33COONa = 30,4 ×0,75 = 22,8 gam ⇒ nC17H33COONa = 0,075 mol.
⇒ nNaOH pứ = 0,075 mol và nC3H5(OH)3 = 0,025 mol.
⇒ BTKL ta có m = 22,8 + 0,025×92 – 0,075×40 = 22,1 gam
Đáp án B