Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
vừa đủ thì dễ rồi
PTHH : \(CaS+2HBr-->CaBr_2+H_2S\uparrow\)
\(n_{H_2S}=\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{CaS}=n_{H_2S}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{HBr}=2n_{H_2S}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{CaBr_2}=n_{H_2S}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}m_{CaS}=0,03\cdot72=2,16\left(g\right)=m\\m_{ddHBr}=\frac{0,06\cdot81}{9,72}\cdot100=50\left(g\right)=m_1\end{cases}}\)
Theo ĐLBTKL :
\(m_{CaS}+m_{ddHBr}=m_{ddCaBr_2}+m_{H_2S}\)
=> \(2,16+50=m_{ddCaBr_2}+0,03\cdot34\)
=> \(m_{ddCaBr_2}=51,14\left(g\right)=m_2\)
=> \(C\%_{ddCaBr_2}=\frac{0,03\cdot200}{51,14}\cdot100\%\approx11,73\%\)
=> \(x\approx11,73\)
dễ nhưng vẫn nên check lại ...
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_1=m_{Zn}=0,04.65=2,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,08.36,5=2,92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_2=m_{ddHCl}=\dfrac{2,92}{14,6\%}=20\left(g\right)\)
b, Ta có: m dd sau pư = mZn + m dd HCl - mH2 = 22,52 (g)
\(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,04.136}{22,52}.100\%\approx24,16\%\)
PTHH: 2A + H2SO4 → A2SO4 + H2↑
2B + 3H2SO4 → B2(SO4)3 + 3H2↑
Số mol của hiđrô sinh ra là: 1,2 : 2 = 0,6 (mol)
Theo 2 phương trình: Số mol của H2 = Số mol của H2SO4 => Số mol của H2SO4 = 0,6 (mol)
=> m1 = 0,6 . 98 = 58,8 (gam)
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Khối lượng kim loại + Khối lượng axit = Khối lượng muối sunfat + Khối lượng khí hiđrô.
<=> 12,6 + 58,8 = Khối lượng muối + 1,2
=> m2 = 70,2 (gam)
3Fe+2O2->Fe3O4
Fe3O4+8HCl->2FeCl3+FeCl2+4H2O
nHCl=0.6(mol)
->nFe3O4=0.075(mol)->m3=17.4(g)
nFe=0.225(mol)->m1=12.6(g)
nO2=0.15(mol)
m2=4.8(g)
nCu=0,3mol
pthh: 2Cu+O2=> 2CuO
0,3->0,15->0,3
=> m1=0,3.80=24g
=> v=0,15.22,4=3,36l
CuO+2HCl=>CuCl2+H2O
0,3->0,6
=> m2=0,6.36,5=21,9g
nCuO = 19,2 : 64 = 0,3 mol
PTHH: 2Cu + O2 ===> 2CuO
0,3 0,15 0,3 (mol)
CuO + 2HCl ===> CuCl2 + H2O
0,3 0,6 (mol)
Lập tỉ lệ các số mol theo pt, ta có:
V = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
m1 = 0,3 x 80 = 24 gam
m2 = 0,6 x 36,5 = 21,9 gam
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
=> \(n_{HCl}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_1=m_{Zn}=0,4.65=26\left(g\right)\)
\(m_2=m_{ddHCl}=\dfrac{36,5.0,8.100}{14,6}=200\left(g\right)\)
b) Chất có trong dd sau khi phản ứng kthúc là ZnCl2
=> \(C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{0,4.136}{26+200-0,4.2}.100=\dfrac{54,4}{225,2}.100\approx24,156\%\)
Số mol ZnO thu được là: nZnO = =0,15 mol
PTHH: 2Zn + O2 2ZnO
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol
Phản ứng: 0,15mol ← 0,15mol
=> Khối lượng Zn phản ứng là: m1 = mZn = 0,15.65 = 9,75 gam
Lấy 0,15 mol ZnO cho vào dung dịch HCl
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
P/ứng: 0,15mol → 0,3mol
=> Khối lượng HCl phản ứng là: mHCl = m2 = 0,3.36,5 = 10,95 gam
=> m1 + m2 = 9,75 + 10,95 = 20,7 gam
Đáp án cần chọn là: A