Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nFe3O4= 23,2/232=0,1(mol)
nH2SO4=2.0,25=0,5(mol)
a) PTHH: Fe3O4 + 4 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4 H2O
Ta có: 0,1/1 < 0,5/4
=> H2SO4 dư, Fe3O4 hết, tính theo Fe3O4
nFe2(SO4)3=nFeSO4=nFe3O4=0,1(mol)
=> mFe2(SO4)3=0,1.400=40(g)
mFeSO4=0,1.152=15,2(g)
b) nH2SO4(dư) = 0,5- 0,1.4=0,1(mol)
Vddsau=VddH2SO4=0,25(l)
=> CMddH2SO4(dư)=CMddFe2(SO4)3=CMddFeSO4=0,1/0,25=0,4(M)
\(n_{CuSO_4}=n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{CuSO_4}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(l\right)\)
PTHH :
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0,1 0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(b,\) \(C_{M\left(FeSO_4\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
\(Fe+CuSO_4=FeSO_4+Cu\)
\(0,1\left(mol\right)\) \(0,1\left(mol\right)\) \(0,1\left(mol\right)\)
Số mol Đồng : \(n_{Cu}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng Sắt đã tham gia phản ứng :
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Thể tích dung dịch \(CuSO_4\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=n.V=0,1.0,5=0,05\left(l\right)=50\left(ml\right)\)
Dựa vào phương trình phản ứng \(n_{FeSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
Nồng độ dung dịch sau phản ứng :
\(C_M=\dfrac{n_{FeSO_4}}{V}=\dfrac{0,1}{0,05}=2\left(M\right)\)
a. PTHH: Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2↑
Ta có: \(n_{MgSO_4}=\dfrac{12}{120}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{MgSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg}=m=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
c. Đổi 100ml = 0,1 lít
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
a) PTHH: Mg + H2SO4 ---->MgSO4 + H2(bay lên)
nMgSO4 = \(\dfrac{12}{120}\) = 0.1(mol)
Theo PƯ: nMg = nMgSO4 = 0.1(mol)
==> m = mMg = 24*0.1 = 2.4(g)
b) Theo PƯ: nH2 = nMgSO4 = 0.1(mol)
==>VH2 = 0.1*22.4 = 2.24(l)
c) Theo PƯ: nH2SO4 = nMgSO4 = 0.1(mol)
==>Cm(dd H2SO4) = \(\dfrac{0.1}{100\cdot10^{-3}}\) = 1(M)
\(n_{Fe}=\dfrac{2,24}{56}=0,04mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,04 0,08 0,04 0,04
\(m_{FeCl_2}=0,04\cdot127=5,08\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,04\cdot22,4=0,896\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0,08\cdot36,5=2,92\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{2,92}{5}\cdot100=58,4\left(g\right)\)
Bài 1. Cacbon + oxi → cacbon đioxit
Bài 2. Sắt + oxi → oxit sắt từ.
Bài 3.
a. canxi cacbonat + axit clohiđric → muối canxi clorua + khí cacbon đioxit + nước
b. Canxi cacbonat → canxi oxit + khí cacbon đioxit
Bài 4. b, c là hiện tượng hóa học.
Phương trình hóa học :
b. Canxi oxit + nước → vôi tôi
c. Sắt + đồng sunfat → sắt sunfat + đồng
Bài 5.
a. “Canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric tạo ra canxi clorua, khí cacbonic và nước”.
b. “Rượu etylic tác dụng với oxi tạo ra khí cacbonic và nước”
c. “Nhôm hiđroxit phân hủy tạo thành nhôm oxit và nước”
d. “Hiđro tác dụng với oxi tạo thành nước”
Bài 6. Đáp án :B.
Câu 4.
a)Thể tích rượu nguyên chất có trong 650 ml rượu 400 là:
\(V_{nguyênchất}=650\cdot\dfrac{40}{100}=260ml\)
b)Số rượu nguyên chất có trong \(8l\) rượu 900 là:
\(V_{nguyênchất}=8\cdot\dfrac{90}{100}=7,2l\)
Gọi \(x\left(l\right)\) nước là số nước cần thêm vào 8l rượu \(90^0\) để có rượu 400 là:
\(40=\dfrac{7,2}{8+x}\cdot100\Rightarrow x=10l\)
c)Độ rượu của dung dịch rượu thu được:
Độ rượu\(=\dfrac{30}{120}\cdot100=25^o\)
d)Số rượu nguyên chất trong 3,5l rượu \(95^0\) là:
\(V_{nguyênchất}=\dfrac{3,5\cdot95}{100}=3,325l\)
Dung dịch rượu 350 thu được là:
\(V_{hh}=\dfrac{3,325\cdot100}{35}=9,5l\)
Cần thêm lượng nước để pha loãng rượu 3,5l \(95^0\) là:
\(V_{nc}=9,5-3,325=6,175l\)
a)Ba+2H2O-->Ba(OH)2+H2
Ta có
n H2=3,36/22,4=0,15(mol)
Theo pthh
n H2=n Ba=0,15(mol)
m Ba=0,15.137=20,55(g)
b) Theo pthh
n Ba(OH)2=n H2=0,15(mol)
CM Ba(OH02=0,15/0,5=0,3(M)
c) Ba(OH)2+H2SO4-->BaSO4+2H2O
Ta có
n H2SO4=0,3.0,3=0,09(mol)
-->H2SO4 hết..Ba(OH)2 dư
Theo pthh
n BaSO4=n H2SO4=0,09(mol)
m BaSO4=0,09.233=20,97(g)