Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nH2SO4=0,2 mol=nH2
nH2O=0,6mol=>nH2=1/2*0,6=0,3 mol
=> tổng nH2= 0,2+ 0,3=0,5 mol
=> V=11,2 lít
Bài 2:
nNaOH = 1 . 0,3 = 0,3 mol
nH2SO4 = 0,5 . 0,2 = 0,1 mol
Pt: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
....0,2 mol<---0,1 mol--> 0,1 mol
Xét tỉ lệ mol giữa NaOH và H2SO4:
\(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,1}{1}\)
Vậy NaOH dư
CM Na2SO4 = \(\dfrac{0,1}{0,3+0,2}=0,2M\)
CM NaOH = \(\dfrac{0,3-0,2}{0,3+0,2}=0,2M\)
Bài 1:
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\cdot0,11\cdot1,5=0,0825\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,0825\cdot24=1,98\left(g\right)\)
Chia 7,8 gam 2 kim loại gồn Al và Mg thành 2 phần bằng nhau, vậy mỗi phần là 3,9 gam.
Vì khối lượng muối thu được ở phần 2 lớn hơn phần 1 nên phần 1 đã tan chưa hết trong axít --> axit phản ứng hết.
m Cl (-) trong 250ml axit = m muối - m kim loại đã phản ứng > 12,775 - 3,9 = 8,875 gam.
Vì khối lượng muối thu được ở phần 2 chỉ nhiều hơn phần 1 là 18,1 - 12,775 = 5,325 gam nên phần 2 đã tan hoàn toàn trong axit và axit còn dư.
--> m Cl trong muối của phần 2 = 18,1 - 3,9 = 14,2 gam = 0,4 mol
Gọi Al' và Mg' là 2 kim loại có hóa trị 1 và nguyên tử khối lần lượt là 9 và 12 đại diện cho Al và Mg.
--> nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại này = (18,1 / 0,4) - 35,5 = 9,75
Gọi a là tỷ lệ số mol của Al' trong hỗn hợp
9a + 12(1 - a) = 9,75
a = 0,75 = 75% --> n Al' = 0,4 x 75% = 0,3 mol, n Mg' = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol.
Khi phản ứng với HCl, Mg' phản ứng trước tạo 0,1 mol Mg'Cl nặng 4,75 gam.
m Al'Cl trong 12,775 gam muối của phần 1 là 12,775 - 4,75 = 8,025 gam.
n Al'Cl = 8,025/44,5 = 0,18 mol
--> n Cl (-) = n HCl có trong 250 ml = 0,1 + 0,18 = 0,28 mol
--> nồng độ mol của dung dịch = 0,28/0,25 = 1,12 mol/lit.
a)
nH2SO4 = 0.5a (mol)
nKOH = 0.4 (mol)
nAl(OH)3 = 0.005 (mol)
Trường hợp 1: H2SO4 dư
H2SO4 + 2KOH -----> K2SO4 + 2H2O
_0.2_____0.4_
nH2SO4dư = 0.5a - 0.2 (mol) => 1/2nH2SO4dư = 0.25a - 0.1 (mol)
2Al(OH)3 + 3H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + 6H2O
_0.005____0.0075_
=> 0.25a - 0.1 = 0.0075 => a = 0.43
Trường hợp 2: KOH dư
H2SO4 + 2KOH -----> K2SO4 + 2H2O
_0.5a_____a_
nKOHdư = 0.4 - a (mol) => 1/2nKOHdư = 0.2 - 0.5a (mol)
Al(OH)3 + KOH -----> KAlO2 + 2H2O
_0.005__0.005_
=> 0.2 - 0.5a = 0.005 => a = 0.39
b)
Vì ddA td với Fe3O4 và FeCO3 => ddA có chứa H2SO4 dư, chọn TH1: a = 0.43
=> nH2SO4 trong 100ml ddA = 0.1x0.43 = 0.043 (mol)
Fe3O4 + 4H2SO4 -----> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
__x_______4x_
FeCO3 + H2SO4 -----> FeSO4 + H2O + CO2
__y_______y_
mhhB = 2.668 (g) => 232x + 116y = 2.668
nH2SO4 = 0.043 (mol) => 4x + y = 0.043
=> x = 0.01; y = 0.003
mFe3O4 = 2.32 (g)
mFeCO3 = 0.348 (g)
KOH + HCl --> KCl + H2O
0.1___________0.1
mKCl = 0.1*74.5 = 7.45 > 6.525 ( Vô lý )
=> Có một trong hai chất KOH và HCl dư
TH1 : KOH dư => HCl đủ
nHCl = 0.1a (mol)
KOH + HCl --> KCl + H2O
Bđ: 0.1_____0.1a
Pư : 0.1a ___0.1a___0.1a
Kt : 0.1-0.1a_0_____0.1a
mCr= mKOH dư + mKCl = 6.525 g
<=> (0.1-0.1a)*56 + 0.1a*74.5 = 6.525
<=> a = 0.5
TH2 : HCl dư => KOH đủ => loại